Cách dùng tobe nguyên thể như thế nào ? Khi nào dùng tobe nguyên thể ? Cách chia động từ tobe trong các thì tiếng anh ra làm thế nào ? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu vấn đáp cho những vướng mắc này qua bài viết sau nhé .
BE là dạng nguyên thể chưa chia thì của động từ TOBE. Có những câu người ta dùng BE luôn vì cấu trúc của động từ chính quy định như thế. Thí dụ sau WANT phải dùng TO + động từ dạng nguyên thể. Ở cấu trúc này ta có thể nói: I want to be happy: tôi muốn hạnh phúc. (Nhưng không thể nói: I want to happy vì happy là tính từ không phải động từ nên phải dùng động từ BE trước tính từ theo cấu trúc WANT TO + Động từ nguyên mẫu…). Dưới đây là 2 cách dùng tobe nguyên thể.
Cách 1: dùng động từ Be đứng sau động từ chính có “to”.
Dưới đây là một số động từ thường được theo sau bởi “to” và ví dụ:
- Hope: I hope to be as wise as my father someday.
- Learn: She’s learning to be less concerned about other peoples’ opinions.
- Need: You need to be ready to leave by 6:30.
- Plan: We’re planning to be in London from the 18th to the 23rd.
- Pretend: My kids are pretending to be superheroes.
- Promise: I promise to be on time for the meeting.
- Try: He said he’d try to be more patient.
- Want: I want to be fluent in English.
- Would like: I’d like to be a pilot – it seems like an exciting job.
Cách 2: dùng tobe nguyên thể sau động từ khiếm khuyết can, should, could, and would:
- You should be ashamed.
- This could be interesting.
- I would be happy to help.
- A lot of benefits can be brought to students by studying abroad
Động từ tobe nguyên thể trong các thì tiếng Anh
Động từ tobe nguyên thể trong thì hiện tại đơn
Trong thì hiện tại đơn, động từ tobe có 3 dạng chính là “ am, is, are ” được sử dụng theo công thức :
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) |
S + am/is/are + O |
Phủ định (-) |
S + am/is/are + not + O |
Nghi vấn (?) |
Am/Is/Are + S +…? What/Why/How… + am/is/are + S +…? |
Trong đó tobe nguyên thể được sử dụng theo các chủ ngữ tương ứng như sau :
- Am: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là “I”.
I [ be ] → I am ( viết tắt I’m )
- Is: Dùng cho chủ ngữ “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào.
He [be] → He is (viết tắt He’s)
She [be] → She is (viết tắt She’s)
It [be] → It is (viết tắt It’s)
My father [be] → My father is
His dog [be] → His dog is
Your name [be] → Your name is
Somebody [be] → Somebody is
Nothing [be] → Nothing is
Everything [be] → Everything is
- Are: Dùng cho chủ ngữ “You”, “We”, “They” và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào từ 2 người trở lên.
You [be] → You are (viết tắt You’re)
We [be] → We are (viết tắt We’re)
They [be] → They are (viết tắt They’re)
My parents [be] → My parents are
Both of you [be] → Both of you are
All of us [be] → All of us are
Động từ tobe nguyên thể trong thì quá khứ đơn
Ở thì quá khứ đơn, động từ tobe nguyên thể được sử dụng ở hai dạng chính là “ was, were ” với công thức :
Dạng câu |
Công thức |
Khẳng định (+) |
S + was/were +… |
Phủ định (-) |
S + was/were + not +… |
Nghi vấn (?) |
Was/Were + S +…? What/Why/How… + was/were + S +…? |
Trong đó động từ tobe nguyên thể được sử dụng theo các chủ ngữ tương ứng như sau :
- Was: Dùng cho chủ ngữ “I”, “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào.
Ví dụ: I was a teacher of the International School.
- Were: Dùng cho chủ ngữ “You”, “We”, “They” hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào.
Ví dụ: They were my highschool classmate.
Động từ tobe nguyên thể trong một số thì khác
Đối với 1 số ít thì còn lại trong tiếng Anh, động từ tobe Open dưới những dạng thức sau đây :
Thì |
Khẳng định |
Phủ định |
Nghi vấn |
Hiện tại hoàn thành |
S+ have/has been + N/adj |
S+ have/has not been + N/adj |
Have/Has + S+ been..? |
Hiện tại tiếp diễn |
S+ is/am/are + V-ing |
S+ is/am/are not + V-ing |
Is/Am/Are + S+ V-ing? |
Quá khứ tiếp diễn |
S+ was/were+ V-ing |
S+ was/were not+ V-ing |
Was/were+ S+ V-ing? |
Tương lai đơn |
S+ will/shall+ be |
S+ will/shall not+ be |
Will/Shall +S+ be..? |
Tương lai gần |
S+ is/am/are+ going to+ be |
S+ is/am/are not+ going to+ be |
Am/Is/Are + chủ ngữ + going to + be |
Cách sử dụng và vị trí của động từ Tobe
Động từ ToBe được dùng để ra mắt, diễn đạt hoặc nhìn nhận sự vật, vấn đề, con người, … Động từ To Be đứng sau chủ ngữ và :
Đứng trước danh từ:
Ví dụ: He is a soccer player. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá.)
Đứng trước tính từ
Ví dụ: She is so beautiful. (Cô ấy thật xinh đẹp.)
Đứng trước cụm giới từ (chỉ thời gian/nơi chốn)
Ví dụ: The cup is on the table. (Cái cốc ở trên bàn.)
Đứng trước động từ “V-ing” hoặc động từ “P2”
Ví dụ: He is working. (Anh ấy đang làm việc.)
5/5 – ( 1 bầu chọn )