Trong tiếng Anh, khi diễn đạt ý “có một/ những thứ gì đó”, hai cấu trúc phổ biến nhất được dùng chính là There is và There are.
1. Với danh từ không đếm được
|
Cấu trúc |
Ví dụ |
Thể khẳng định
|
There is +
uncountable noun
(danh từ không đếm được). |
There is hot water in the glass .
Có nước nóng trong cốc.
|
Thể phủ định |
There is +
not
+
any
+ uncountable noun. |
There is not any money in my wallet .
Trong ví tôi không còn tiền nữa.
|
Thể nghi vấn |
Is there + any + uncountable noun?
– Yes, there is.
No, there isn’t.
|
Is there any juice in the fridge ?
Trong tủ lạnh còn nước ép không?
Yes, there is.
Có.
|
2. Với danh từ đếm được
a. Danh từ đếm được số ít
|
Cấu trúc |
Ví dụ |
Thể khẳng định chắc chắn |
There is + a/an/one +
singular countable noun
(danh từ đếm được số ít)
|
There is a fridge in the kitchen .
Có một cái tủ lạnh ở trong nhà bếp.
|
Thể phủ định |
There is + not + a/an/any +
singular countable noun.
|
There is not any book on the table .
Không có quyển sách nào trên bàn.
There is not a cow in the field .
Không có con bò nào trên cánh đồng.
|
Thể nghi vấn
|
– Is there + a/an +
singular uncountable noun?
– Yes, there is
No, there isn’t.
|
Is there a toy in the box ?
Có một món đồ chơi trong hộp à?
Yes, there is .
Phải.
|
b. Danh từ đếm được số nhiều
|
Cấu trúc |
Ví dụ |
Thể khẳng định chắc chắn
|
There are + plural countable noun.
(danh từ đếm được số nhiều)
|
There are many pens in my bag .
Có rất nhiều bút trong cặp của tôi.
|
Thể phủ định
|
There are + not + any/many/quantifiers.
(lượng từ) + plural countable noun
|
There are not many students in the class at the moment .
Không có nhiều học sinh trong lớp lúc này.
There are not any eggs in the basket .
Không có quả trứng nào trong giỏ.
|
Thể nghi vấn
|
– Are there + any + plural countable noun?
– Yes, there are
No, there aren’t.
– How many + plural countable noun + are there …….?
– There are + (quantifiers) + plural countable noun.
|
Are there any dogs in your house ?
Nhà bạn có chó không?
Yes, there are .
Có đấy.
How many rooms are there in this house ?
Căn nhà này có bao nhiêu phòng?
There are five rooms in total .
Có tổng cộng 5 phòng.
|
Ngoài ra, bạn cần chú ý một số điều khi sử dụng There is và There are:
– There is có thể đi với someone/ anyone/ no one/ something/ anything để diễn đạt ý nghĩa: có ai đó/ bất cứ ai/ không ai/ thứ gì đó/ bất cứ thứ gì.
Ví dụ: There is someone in my room. (Có ai đó ở trong phòng của tôi.)
– There is + noun (someone/ something/ ….) + to + V-inf
Ví dụ: There is nothing to do now. (Bây giờ chẳng có gì làm cả.)
Practice 1: Choose the correct answer: (Chọn đáp án đúng)
1. There _____________ people in the restaurant .
A. are some B. are any C. is some
2. There _____________ information about that sự kiện .
A. are some B. is any C. is some
3. ______________ cheese in this sandwich ?
A. Are there any B. Is there a C. Is there any
Xem đáp án
-
A
Thereare somepeople in the restaurant .
(Có một vài người trong nhà hàng.)
Danh từ chính trong câu làpeople, là danh từ số nhiều. Do đó đáp án sẽ là :A. are some. Đáp án C sai vì cấu trúcThere ischỉ đi với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được. Ta cũng loại đáp án B vì đây là câu chứng minh và khẳng định, nên không hề dùngany.
-
C
Thereis someinformation about that sự kiện .( Có một vài thông tin về sự kiện đó. )
Đây là một câu chứng minh và khẳng định, vậy đáp án B là sai. Danh từ chính trong câu làinformation, là danh từ không đếm được. Do đó đáp án A sai vì cấu trúcThere arechỉ dùng cho danh từ đếm được. Vậy đáp án đúng mực là :C. is some.
-
C
Is there anycheese in this sandwich ?
(Cái bánh sandwich này có phô mai không?)
Ở đây, danh từ chính trong câu làcheese, là danh từ không đếm được, vậy đáp án A là sai. Ta cũng loại đáp án B vì cấu trúcIs there achỉ dùng cho danh từ đếm được. Vậy đáp án đúng mực là :C. Is there any.
|
II. This, That, These & Those
Trong tiếng Anh, các từ này hoàn toàn có thể đóng 2 vai trò :
1. Làm đại từ chỉ định
– This, That, These & Those làm đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) để chỉ ra cụ thể đối tượng được nói đến trong câu.
– Cách dùng:
|
Gần |
Xa |
Số ít |
This |
That |
Số nhiều |
These |
Those |
+ This và These dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói. This đi với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. These đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.
Ví dụ :
This is my sister. (Đây là em gái tôi.)
These are my friends. (Đây là những người bạn của tôi.)
+ Ngược lại, That và Those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói. That đi với danh từ số ít, còn Those đi với danh từ số nhiều.
Ví dụ :
That is an apple. (Đó là một quả táo.)
Those are my pens. (Đó là những chiếc bút của tôi.)
2. Làm tính từ chỉ định
Tính từ chỉ định xác định |
Tính từ chỉ định không xác định |
Số ít |
Số nhiều |
|
This |
These |
some: vài, một chút ít |
That |
Those |
any: bất kể |
a. This, That + singular noun (danh từ số ít).
Ví dụ :
This movie is very interesting. (Bộ phim này rất thú vị.)
That dress is so awful. (Cái váy kia xấu quá.)
b. These/ Those + plural noun (danh từ số nhiều).
These doors are locked. (Những cánh cửa này bị khóa rồi.)
Those pictures are beautiful. (Những bức tranh kia đẹp quá.)
Ngoài các tính từ chỉ định xác định là This, That, These và Those, ta còn có tính từ chỉ định không xác định là some và any.
– Some + plural countable noun (danh từ đếm được số nhiều): một vài/ vài ….
There are some bugs on the wall. (Có vài con bọ ở trên tường.)
– Some + uncountable noun (danh từ không đếm được): một ít, một chút
I would like some water, please! (Cho tôi chút nước nhé!)
– Any + countable/ uncountable noun:
We don’t have any money. (Chúng tôi hết tiền rồi.)
We don’t have any matches. (Chúng tôi không có que diêm nào cả.)
Practice 2: Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.)
1. Look at ____________ birds up there in the tree .
A. these B. those C. that
2. ______________ cake is delicious. Can I have another slice ?
A. this B. those C. these
3. _____________ bottle over there is empty .
A. that B. these C. this
4. Are ______________ your books here ?
A. those B. that C. these
Xem đáp án
-
B
Look atthosebirds up there in the tree .
(Nhìn lũ chim trên cây kìa.)
Birdslà danh từ số nhiều, do đó đáp án C là sai. Ta cũng loại đáp án á A, vì trong câu có sử dụng cụm từup there ( trên kia ), tức là vật được nhắc đến ở xa người nói. Vậy đáp án đúng chuẩn là :B. those.
-
A
Thiscake is delicious. Can I have another slice ?
(Cái bánh này ngon quá. Cho mình thêm một miếng được không?)
Ta có đáp án là :A. this, vì danh từ chính của câu làcake,là danh từ đếm được số ít. Do đó đáp án B và C là sai .
-
A
Thatbottle over there is empty .
(Cái chai đằng kia trống không.)
Danh từ chính trong câu làbottle, là danh từ số ít. Do đó đáp án B là sai. Ta cũng loại đáp án C, vì ở đây dùng cụm từover there ( ở đằng kia ), tức là vật được nhắc đến ở xa người nói. Vậy đáp án đúng mực là :A. that.
-
C
Aretheseyour books here ?
(Những cuốn sách này là của cậu à?)
Bookslà danh từ số nhiều, do đó đáp án B là sai. Vật được nhắc đến ở gần người nói, vì trong câu dùng từhere
(ở đây)
, vậy đáp án A cũng bị loại. Ta có đáp án đúng mực là :C. these.
|