Download Now : Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng thảo luận về vấn đề ” cách phân biệt so, too và very” nhé. Liệu giữa chúng có giống nhau hay khác nhau về cái gì. Ngoài ra chúng ta sẽ làm một bài tập nhỏ để kiểm tra kiến thức mình vừa học nhé.
1.So.
- Ý nghĩa: Rất (nhấn mạnh tính chất sự vật)
So đi với các tính từ và mang nghĩa nhiều tới một mức nào đó, đôi lúc so còn mang nghĩa nhấn mạnh vấn đề .
– Don’t put it so far. I can’t see it. Put it near a bit.(Đừng đặt nó quá xa. Tôi không thể nhìn thấy nó. Đặt nó gần một chút đi).
– How could I have been so impolite!(Tại sao tôi có thể bất lịch sự như vậy nhỉ!)
So hoàn toàn có thể đi kèm với that để lý giải thêm về mức độ, đặc thù được nhấn mạnh vấn đề của yếu tố
– Peter was so tired that he fell asleep in class.(Peter đã quá mệt tới mức anh ta đã ngủ gật ở lớp).
– The cake was so delicious that I could not stop eating it. (Cái bánh ngon tới mức mà tôi đã không thể dừng ăn nó).
Tuy nhiên, nhiều lúc So cũng được sử dụng không đi kèm với that nhưng vẫn mang nghĩa lý giải hay nhấn mạnh vấn đề
I am so angry, I cannot forgive him! (Tôi tức quá, tôi không thể tha thứ cho anh ta).
I’m so embarrassed, I could die!(Tôi thực sự xấu hổ. Tôi chết mất)!
Very
- Ý nghĩa: Rất (nhấn mạnh tính chất sự vật)
Very thường đi trước tính từ và mang nghĩa nhấn manh .
– It’s very cold today.(Thời tiết hôm nay rất lạnh).
Listen to me very carefully!(Nghe lời tôi thật kĩ nhé)!
Tuy cũng mang nghĩa nhấn mạnh vấn đề như So tuy nhiên mức độ tập trung chuyên sâu nhấn mạnh vấn đề của very thấp hơn so với So. Do đó khi sử dụng trong câu nếu tất cả chúng ta cần tìm một từ nhấn mạnh vấn đề mang mức độ cao hơn Very tất cả chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng So. Các trường hợp đặc biệt quan trọng chú ý quan tâm trong trường hợp này là cảm hứng của con người
– Thank you so much! (Thank you very much!)(Cảm ơn bạn rất nhiều).
– I’m so sorry. ( = I am really very sorry ; I am sincerely sorry. )
Tôi rất lấy làm tiếc.
Too
Too cũng là một từ mang ý niệm nhấn mạnh vấn đề tuy nhiên sự nhấn mạnh vấn đề của too mang nghĩa tiêu cưc. Thông thường trong câu sử dụng too tất cả chúng ta thường hiểu khi đó yếu tố được nói đến theo nghĩa nằm ngoài mức độ mà đáng lẽ nó nên xảy ra
It’s too big. I can’t bring it. Do you have anything smaller? (Nó quá to. Tôi không thể mang nó. Bạn có cái gì khác nhỏ hơn không)?
– That exercise is too difficult. You’ll have to choose easier exercise, otherwise no one can do it. (Bài tập này quá khó. Bạn sẽ phải chọn một bài tập dễ hơn nếu không thì không ai có thể làm nó).
Too + tính từ là cụm có nghĩa “ quá .. ” mang sắc thái xấu đi, thường dẫn đến một hiệu quả không hay .
– The coffee is too hot. I can’t drink it. (Cốc cà phê quá nóng. Tôi không thể uống nó)
Too thường được sử dụng để nói đến ý nghĩa số lượng giới hạn của một vấn đề hay hành vi xảy ra theo cấu trúc :
– X is too Y for Z ( where Z sets the limit ) .
– X is too Y [ for W ] to do Z ( where Z says what cannot be done because Y isabove or below the limit [ of W ] ) .
– She is too young to come here.(Cô ấy quá trẻ để tới đây)
– What she said is too difficult for me to understand.(Những gì cố ấy nói quá khó hiểu đối với tôi)
Download Now : Trọn bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh FREE
Bài tập:
1 – The coffee was ____ hot that I couldn’t drink it .
a. so
b. too
c. very
2 – The coffee was ____ hot to drink.
a. so
b. too
c. very
3 – The bus was ____ crowded.
a. too
b. very
c. Either could be used here.
4 – There were far ____ many people there.
a.too
b.very
c. Either could be used here.
5 – It was ____ good that I rushed out and bought it.
a. so
b. too
c. very
6 – It cost ____ much.
a. so
b. too
c. very
All of them could be used here.
7 – ____ many people think the way I do.
a. So
b. Very
c. Either could be used here.
8 – He was ___rude that I lost my temper.
a. so
b. too
c. very
d. All of them could be used here.
9 – Was it ____ expensive to buy?
a. so
b. too
c. very
d. of them could be used here.
10 – It cost ___ much that I didn’t buy it.
a. so
b. too
c. very
d. All of them could be used here.
Đáp án:
1. So
2. Too
3. Either
4. Too
5. So
6. All
7. Either
8. So
9. All
10. So
Đến đây các bạn đã đọc xong bài viết “cách phân biệt so, too,very” để giúp cho bạn bổ trợ thêm kiến thức mình tốt hơn?. Tôi mong rằng các bạn sẽ thu được hiệu quả tốt nhé.
Chúc các bạn thành công.