CẤU TRÚC SO FAR: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Cấu trúc So far là cụm từ quan trọng trong tiếng Anh. Không chỉ được dùng nhiều, mà nó còn là một dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, rất nhiều người bỏ qua và dễ nhầm lẫn So far với các cấu trúc khác. Sau đây, cùng Langmaster tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc này ngay nhé!

1. Định nghĩa về cấu trúc So far

Cấu trúc So far thường được sử dụng với định nghĩa “cho tới nay”, “cho tới bây giờ”. Đây là dạng thường được dùng nhất trong các câu đối thoại giao tiếp.

Ví dụ :

( Tôi chưa hề mượn cuốn sách nào cho tới tận giờ đây )

  • I haven’t seen his mother so far .

( Cho tới nay tôi chưa từng gặp mẹ của anh ấy )

Một nghĩa khác của So far trong tiếng Anh là “chỉ đến mức nào đó” hoặc “mọi thứ vẫn ổn”.

Ví dụ :

  • I believe her only so far .

( Tôi tin yêu cô ấy chỉ đến mức đó )

  • We are busy but so far, so good .

( Chúng tôi đang bận rộn nhưng mọi thứ vẫn ổn )

Lưu ý: So far có thể đứng ở cuối câu, ở đầu câu, thậm chí ở giữa câu.

null

Định nghĩa

Xem thêm :
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC CAUSE TRONG TIẾNG ANH
=> CẤU TRÚC BOTH AND TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

2. Cách dùng cấu trúc So far

So far thường đi với thì hiện tại hoàn thành như một cách nhận biết. Nó diễn tả những hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và duy trì đến hiện tại. Nó cũng không đi với thì quá khứ, bởi nghĩa của từ chỉ sự việc chưa kết thúc tại thời điểm nói.

Ví dụ :

  • I have learned English so far .

( Tôi đã học tiếng Anh cho đến tận giờ đây )

  • So far, I have met with no success .

( Đến tận giờ đây, tôi vẫn chưa có được sự thành công xuất sắc nào )

3. Cấu trúc As far as và các từ vựng đồng nghĩa

Một trong những cấu trúc người đọc dễ nhầm lẫn với So far chính là As far as. 

3.1. Cấu trúc As far as

  • As far as có nghĩa là“đến một khoảng cách, mức độ nào đó” hoặc “theo như” .

Ví dụ : As far as I can see, he is going to fail the exam again this time .
( Theo như tôi thấy, anh ta sẽ bị trượt trong bài kiểm tra lần này )

  • Cấu trúc As far asdùng để số lượng giới hạn một mức độ, khoanh vùng phạm vi nào đó trong cuộc đối thoại. Nó thi thoảng còn được dùng như lời đưa ra quan điểm .

Ví dụ : I did not walk as far as my friends .
( Tôi không đi bộ xa được như bạn của mình )
Xem thêm về các cấu trúc hay với tính từ tại đây :
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – CÁC CẤU TRÚC THÔNG DỤNG VỚI TÍNH TỪ [ Tiếng Anh tiếp xúc Langmaster ]
Xem thêm :
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC REFUSE VÀ CÁCH PHÂN BIỆT VỚI DENY
=> PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NO LONGER VÀ ANY MORE, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP !

3.2. Các trạng từ chỉ thời gian đồng nghĩa

  • Up to now
  • Up to this point
  • Thus far
  • Until now
  • Up to the present

null

Các trạng từ chỉ thời gian đồng nghĩa

Các từ bên trên trong tiếng Anh đều có nghĩa là “cho tới hiện nay”. Trong một số trường hợp, nó có thể thay thế ý nghĩa của So far.

Ví dụ: There haven’t been any difficulties so far = There haven’t been any difficulties until now.

( Không còn có gì quá khó khăn vất vả cho đến hiện tại nữa )

3.3. Thành ngữ với cấu trúc So far, so good

Trong tiếng Anh, người ta có thể kết hợp giữa hai cụm từ là So farSo good để tạo thành một thành ngữ có nghĩa. Nó được hiểu là một cách thể hiện của người nói cho thấy tình hình của họ gần đây vẫn ổn hoặc “mọi thứ tốt đẹp”.

Ví dụ :

  • Jane was about to go to work but accidentally came across some of her old friends on the bus. They were very excited to meet each other after such a long time but she still remained to be a quiet buddy who only responded “so far so good” to everything questions about her current life .

(Jane đã định đi làm nhưng lại vô tình gặp được một vài người bạn cũ của cô ấy trên xe bus. Họ tỏ ra rất hào hứng cho cuộc gặp sau thời gian dài nhưng cô ấy vẫn là một người trầm lặng, chỉ trả lời rằng “Đến nay vẫn tốt” cho mọi câu hỏi về cuộc sống hiện tại của mình)

  • When my mother asked me about my life, I often answered that “so far so good” that she could rest assured .

(Khi mẹ tôi hỏi về cuộc sống của mình, tôi thường trả lời rằng “Đến nay vẫn ổn” để mẹ có thể yên tâm)

Cùng học ngữ pháp tiếng Anh tại :
=> SIÊU HOT ! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z

4. Bài tập và đáp án

Để củng cố lại những kiến thức và kỹ năng bạn đã được học, cùng hoàn thành những bài tập bên dưới đây .

null

Bài tập và đáp án

4.1. Bài tập 

Bài tập 1: Dịch những câu sau đây sang tiếng Anh

1. Đứa trẻ đó đã không cư xử tệ cho đến nay .
2. Một vụ cho đến nay vẫn chưa tìm ra thủ phạm .
3. Tôi đã để quần áo của tôi ở đó cho đến nay .
4. Cho đến nay 15 học viên đã ghi bàn trong 5 trận tiên phong .
5. Cô ấy chứng minh và khẳng định : ‘ Tôi phải nói rằng cho đến nay quan điểm của họ là không có cơ sở

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì 

1. So far my mom ___ ( give ) us any homework .
2. Their devotion only ___ ( go ) so far .
3. I ____ ( finish ) my homework so far .

Bài tập 3: Chia các động từ trong ngoặc

1. Jack and John … … … their brother. ( not / to help )
2. The children … … … at the supermarket last Saturday. ( not / to be )
3. When … … … you … … … this beautiful skirt ? ( to design )
4. My brother … … … into the van. ( not / to crash )
5. … … … you … … … your uncle last month ? ( to phone )

4.2. Đáp án

Bài tập 1: 

1. The kid’s not behaved badly so far .
2. One case so far has not found the culprit .
3. I’ve left my clothes there so far .
4. So far 15 students have scored in the first 5 games .
5. She insists : ‘ I have to say that so far their views are unfounded .

Bài tập 2: 

1. Hasn’t given
2. Went
3. Haven’t finished

Bài tập 3:

1. Did not help
2. Were not

3. Did…design

4. Did not crash
5. Did … phone

Trong bài viết trên, Langmaster đã cùng bạn đi tìm hiểu về cấu trúc So far và bài tập của nó. Rất dễ dàng để bạn nhận ra cách chia động từ trong câu khi có So far. Để tìm hiểu thêm về các ngữ pháp hay, hãy tới để cùng Langmaster luyện tập ngay nào. Chúc các bạn học tốt!

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay