Trong tiếng Anh, khi muốn nhắc một ai đó nhớ về điều thì chúng ta thường dùng cấu trúc Remind. Tuy nhiên nhiều bạn còn chưa nắm rõ cách dùng và cách công thức chính xác của cấu trúc này. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về cấu trúc Remind nhé!
I. Remind là gì?
Remind là một ngoại động từ có nghĩa là nhắc nhở, nhắc lại, gợi nhớ và đằng sau động từ này luôn đi kèm tân ngữ. Ví dụ:
-
- This tuy nhiên reminds Hanna of the time when she was in Paris. ( Bài hát này gợi cho Hanna nhớ về khoảng chừng thời hạn cô ấy còn ở Paris. )
-
-
Jenny is reminded that malaria tablets are advisable. (Jenny được nhắc nhở rằng nên mang theo thuốc chống sốt rét.)
II. Cách dùng và cấu trúc Remind trong tiếng Anh
Cấu trúc Remind có rất nhiều công thức khác nhau với cách dùng riêng phù hợp với hoàn cảnh. Trong đó, động từ Remind được chia tùy theo chủ ngữ và thì của câu. Hãy cùng PREP khám phá chi tiết cấu trúc Remind trong bảng dưới đây:
Cấu trúc Remind trong tiếng Anh
|
Cấu trúc
|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
S + Remind + O + to V
|
Cấu trúc Remind + to V sử dụng để nhắc nhở ai đó thao tác gì mà họ quên .
|
- Please remind Peter to close the window. ( Làm ơn nhắc Peter đóng hành lang cửa số. )
- Jane reminds Hanna to do her homework. ( Jane nhắc nhở Hanna làm bài tập về nhà ) .
|
S + Remind + that + S + V
|
Cấu trúc Remind tích hợp với mệnh đề sử dụng để nói về một thực sự .
|
- Harry reminded Anna that she has an exam tomorrow. ( Harry nhắc Anna rằng cô ấy có một kỳ thi vào ngày mai. )
- John reminded Jane that she should take the raincoat outside. ( John nhắc rằng Jane nên mang áo mưa ra ngoài. )
|
S + Remind + (for sbd) + about + Ving
|
Cấu trúc Remind + About dùng để miêu tả một việc chưa xảy ra, một trách nhiệm hoặc hoạt động giải trí cần phải triển khai .
|
- The teacher reminds Harry about doing his homework. ( Giáo viên nhắc nhở Harry về việc làm bài tập về nhà. )
- I did not remind Kathy about the foods in the car. ( I không nhắc Kathy về đồ ăn trong xe. )
|
S + Remind + of + N/Ving
|
Cấu trúc Remind + Of dùng để nói về việc khiến người nói hoặc người nghe hồi tưởng lại chuyện đã xảy ra trong quá khứ hay nhớ lại về những điều vô tình quên béng trong hiện tại .
|
- Sara reminds me of the bad news last night. ( Sara nhắc tôi về tin xấu đêm qua. )
- Please remind Kathy of the schedule for tomorrow. ( Hãy nhắc Kathy về lịch trình cho ngày mai. )
|
May I Remind
|
Cấu trúc Remind phối hợp với “ May ” dùng để nhắc nhở ai đó đó. Dùng với người lạ lần đầu gặp mặt, hoặc với một nhóm người hay các dịch vụ chăm nom người mua .
|
- May I remind all passengers that the flight is about to depart. ( Nhắc toàn bộ hành khách rằng chuyến bay sắp khởi hành )
- May I remind Martin not to forget his luggage. ( Nhắc Martin đừng để quên hành lý. )
|
III. Phân biệt cấu trúc Remind và Remember
Rất nhiều người học tiếng Anh hay nhầm lẫn với cấu trúc Remind với cấu trúc Remember, Vậy chúng khác nhau như thế nào? Hãy cùng PREP xem bảng so sánh dưới đây nhé!
Phân biệt cấu trúc Remind và Remember
|
|
Cấu trúc Remind
|
Cấu trúc Remember
|
Giống nhau
|
Cả hai cấu trúc Remind và Remember đều dùng để nhắc nhớ hay gợi lại điều gì .
|
Khác nhau
|
Remind / rɪˈmaɪnd / là nội động từ .
Cấu trúc Remind sử dụng để khơi gợi một vấn đề đã xảy ra trong quá khứ nhưng không nhớ nữa. Hoặc dùng để nhắc nhở ai đó về các vấn đề chưa xảy ra trong tương lai .
|
Remember /rɪˈmembə(r)/ thuộc cả hai loại nội động từ và ngoại động từ.
Cấu trúc Remember dùng để miêu tả một hành vi hoặc vấn đề đã xảy ra nhưng vẫn sống sót trong ký ức, giúp ta hoàn toàn có thể tưởng tượng ra được .
|
Ví dụ
|
- Please remind Hanna about the schedule for the appointment with this customer. ( Vui lòng nhắc Hanna về lịch hẹn với người mua này. )
- Every time we meet Kathy, which reminds us about the money she stole from us. ( Mỗi lần gặp Kathy là chúng tôi lại nhớ đến số tiền mà cô ta đã trộm từ chúng tôi. )
|
- Hanna doesn’t remember the schedule for the appointment with this customer. ( Hanna không nhớ về lịch hẹn với người mua này. )
- We always remember the money Kathy stole from us. ( Chúng tôi luôn nhớ đến số tiền mà Kathy đã trộm từ chúng tôi. )
|
IV. Một số từ/cụm từ đồng nghĩa với cấu trúc Remind
Remind có rất nhiều từ / cụm đồng nghĩa tương quan trong tiếng Anh mà tất cả chúng ta hoàn toàn có thể linh động sửa chữa thay thế khi sử dụng. Hãy cùng xem nhé !
Từ/cụm từ
|
Nghĩa
|
Ví dụ
|
jog someone’s memory
|
kích thích trí nhớ ai đó để người đó nhớ lại cái gì
|
The questions that Harry asked helped to jog the woman’s memory. ( Các câu hỏi mà Harry hỏi đã giúp gợi lại trí nhớ của người phụ nữ. )
|
Prompt
|
gợi nhớ (thường dùng trong những trường hợp nhắc lời thoại của một cảnh diễn)
|
Harry was too nervous to speak and had to be prompted. ( Harry đã quá lo ngại và phải được nhắc lời. )
|
Bring to mind
|
gợi lại cái gì đó
|
That tuy nhiên brings to mind Anna’s first date. ( Bài hát gợi nhớ lại cho Anna ngày tiên phong hẹn hò. )
|
Call to mind
|
gợi nhớ lại cái gì đó
|
Martin couldn’t call to mind where he had seen her before. ( Martin không hề nhớ ra lần trước gặp cô ấy ở đâu. )
|
Put something / someone in mind
|
làm ai nhớ đến ai hoặc điều gì .
|
Jenny usually puts her son in mind of his fatherland. ( Jenny luôn nhắc con trai của cô ấy nhớ đến quê nhà. )
|
Evoke
|
gợi lên ( ký ức, tình cảm )
|
The music evoked memories of Anna’s youth .
( Âm nhạc gợi lên những ký ức về tuổi trẻ của Anna. )
|
V. Bài tập cấu trúc Remind có đáp án
Sau khi đã đọc qua về các lý thuyets của cấu trúc Remind ở trên, chúng mình hãy cùng thực hành thực tế ngay những bài tập về cấu trúc Remind dưới đây để nắm vững kiến thức và kỹ năng nhé !
Bài 1: Điền “about” hoặc “of” vào chỗ trống
-
- Jenny always reminds people _______ our company’s target .
- Sara’d like to remind John ________ the meeting tonight .
- The gift will always remind Kathy _______our five – year friendship .
- Could you remind Hanna ________the date on Sunday ?
- In case Jenny forgets, please remind her _______ the promise that she made .
Bài 2: Phân biệt cấu trúc Remind và Remember để chọn đáp án đúng
-
- Please ( remind / reminds / remember / remembers ) Kathy to lock the window .
- Harry ( remind / reminded / remember / remembered ) remembered meeting that girl before .
- Martin ( remind / reminds / remember / remembers ) me of his father .
- Hanna ( remind / reminded / remember / remembered ) Jane of her boyfriend .
- Sara ( remind / reminds / remember / remembers ) to practice the piano .
Đáp án:
Bài 1 :
-
- about
- about
- of
- about
- of
Bài 2 :
-
- Remind
- Remembered
- Reminds
- Reminded
- Remembers
Trên đây là hàng loạt kiến thức và kỹ năng về cấu trúc với Remind mà PREP đã tổng hợp rất đầy đủ và chi tiết cụ thể. Vậy là bạn đã biết cấu trúc Remind + gì và Remind đi với giới từ gì rồi đúng không nào ! Hãy ghi chép lại và ôn tập tiếp tục nhé !
5/5 – ( 1 bầu chọn )