Modal Verbs: Chi tiết cách học và sử dụng

[ HOT ]

Đại hội toeic 2022

Có bao giờ bạn thắc mắc tại sao trong cùng một câu, đôi khi người ta sử dụng can, đôi lúc sử dụng could, hoặc may…Đây là những Modal verb rất hay gặp trong tiếng anh. Và để sử dụng các modal verb hay động từ khiếm khuyết này, Aland đã soạn nội dung này để cùng với mọi người thảo luận nhé.

➣ Ví dụ:

  • May I ask you a question?
  • Could I ask you a question?

Trong bài ngày ngày hôm nay, tất cả chúng ta cùng tìm sâu hơn về can, could, may nói riêng và động từ khuyết thiếu – Modal verbs nói chung nhé. Từ đó, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể tìm ra nguyên căn nguyên do vì đâu mà người bản ngữ đổi khác mặc dầu trong cùng một câu như vậy ?

Sơ đồ tư duy modal verbs

I. Modal verb là gì

Modal verbs, hay động từ khuyết thiếu, động từ khiếm khuyết là những động từ được coi là bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu, do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.

Modal verbs có chức năng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,… .

Modal verbs có những đặc điểm nổi bật cần lưu ý:

  • Không bao giờ thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
  • Luôn theo sau bởi các động từ nguyên thể không có “to”.
  • Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.

Có rất nhiều cách học Modal verbs, tuy nhiên, học gộp cũng có hiệu suất cao, mà học lẻ từng từ một cũng là một cách nhiều bạn vận dụng .

>> Quà tặng độc quyền bởi Ms Hoa Junior:

II. Modal verbs thông dụng và chức năng của nó

Modal Verb

Chức năng

Ví dụ

Chú ý

must

Diễn tả sự bắt buộc ở hiện tại hoặc tương lai . You must go to bed at 11.30 pm everyday . Mustn’t – sự không cho, không được làm gì đó .
Example : You mustn’t smoke at the hospital .
Phủ định của “ must ” là “ had to ” .
Example : They had to do this task yesterday because of running out of time .

Lời đoán hoặc sự chắc như đinh về điều gì đó có địa thế căn cứ . He must be very tired after working hard all day long .

can

Diễn tả năng lực hiện tại hoặc tương lai mà ai đó hoàn toàn có thể làm được, hoặc vấn đề nào đó hoàn toàn có thể xảy ra . I can speaking English fluently .
It can rain today .
“ Can ” và “ could ” thường có cùng công dụng : diễn đạt năng lực của ai đó hoặc cái gì hoàn toàn có thể xảy ra, sự được cho phép. Tuy nhiên sắc thái khác nhau. “ Can ” dùng hiện tại, “ could ” dùng quá khứ và có phần nhã nhặn hơn .
Example :
Can I borrow your book ?
Could I borrow your book ?

Yêu cầu sự được cho phép Can I use your computer ?
Diễn tả năng lực Smoking can cause lung cancer .

could

Diễn tả năng lực trong quá khứ I could read when I was six years old .
Sự xin phép một cách nhã nhặn Excuse me, Could I use your phone ?
Diễn tả năng lực It could rain tomorrow !

may

Sự được cho phép May I use your phone please ? “ May ” và “ might ” dùng để xin phép, tuy nhiên “ might ” phần đông chỉ dùng trong câu gián tiếp và ít dùng trong văn nói .
Example : He asked if she might come later .
“ May ” và “ might ” đều nói về năng lực nhưng mức độ xảy ra thấp khi dùng “ might ”, còn mức độ xảy ra cao hơn khi dùng “ may ” .
Example :
I may join you tomorrow .
I might join you tomorrow .
Với quá khứ, tất cả chúng ta sử dụng may have / might have
Example :
I wonder why kate didn’t answer her phone ? She may have been asleep .
I can find my jey anywhere. – You might have left it at work .
Khả năng, Tỷ Lệ It may rain tomorrow !

might

Hỏi sự được cho phép một cách lịch sự và trang nhã . Might I interrupt for a moment ?
Khả năng, Phần Trăm The car looks nice but it might be expensive .

need not

Không thiết yếu, không bắt buộc phải làm gì đó . I needn’t come with us . Có thể sử dụng “ don’t / doesn’t need to … ”
We don’t need to hurry .

should/ought to

50 % sự ép buộc You should / ought to see a doctor . Should / ought to cũng được dùng khi diễ tả điều gì đó không đúng nếu không xảy ra .
Example : Where’s Jane ? – She should be here right now .
Lời khuyên You should / ought to revise your lessons at home .
Kết luận có địa thế căn cứ He should / ought to be very tired. He’s been working all day long .

had better

Lời khuyên ( tốt hơn hết là … .. ) You’d better do the homework right now .

Have to

Bắt buộc phải làm gì đó vì sự thiết yếu You have to sign your name here . Mức độ bắt buộc của “ have to ” không cao bằng “ must ” .
Phủ định của have to là “ don’t / doesn’t have to ” .

Will

Đoán vấn đề hoàn toàn có thể xảy ra trong tương lai It will be rainy tomorrow Will và would hoàn toàn có thể dùng trong câu ý kiến đề nghị, nhu yếu, lời mời .
Example : Will you give me your address ?
Would you like some coffee ?

Would

Diễn tả giả định xảy ra, Dự kiến vấn đề xảy ra trong quá khứ He would be exhausted when hear this bad news .

Shall

Đề xuất làm gì với ngôi “ I ”, “ we ” hoặc giao trách nhiệm cho người khác một cách sang chảnh What shall we meet ?
We shall commit doing the articles in the agreement .

III. Modal verb thông dụng và phân loại modal verbs

Có 5 loại modal verbs chính mà Aland đã nghiên cứu và phân tích và tổng hợp một cách ngắn gọn nhất như dưới đây :

  1. Ability
can, could, be able to
  1. Permission
can, could, may, be allowed to
  1. Obligation and Necessity
Must, have to, have got to, need to
  1. Advice
should, ought to, had better
  1. Possibility
might, may, could, can

>> > Tham khảo thêm video Modal Verbs Grammar để chớp lấy tổng quan về modal verbs trước khi đi vào cụ thể từng loại nhỏ nhé :

Ability : Can, could, be able to

➟ Example : Can you sing ? I can speak fluent French when I was 6 .

  • Chúng ta dùng “can” để nói ai đó có kĩ năng, khả năng làm gì.

➟ Example : We can see the beach from our house .
The word “ dance ” can be a noun or a verbs
Thể phủ định : can’t = cannot

  • Be able to: chúng ta dùng để nói ai đó có khả năng làm gì, tuy nhiên “can” được dùng phổ biến hơn cả.

➟ Example : We are able to see the beach from our house .

  • Could là quá khứ của “can”, chúng ta dùng “could” đặc biệt với: see, hear, smell, taste, feel, remember, understand.

➟ Example : I could smell gas when I walk into the room

Chúng ta dùng could để nói rằng ai đó đã có khả năng, kĩ năng làm việc gì đó trong quá khứ.

➟ Example : My uncle could speak 4 languages .
We were không tính tiền. We could do what we wanted .

Các quan tâm :

  • Ở hiện tại, can và be able to  đôi khi có thể được dùng để thay thế cho nhau.

➟ Example : I am able to write the lyrics of a tuy nhiên = I can write the lyrics of a tuy nhiên .

  • Can chỉ có hai dạng” “can” và “could”. So đó, trong một số trường hợp, sử dụng “be able to” là điều không thể tránh khỏi.

➟ Example : I can’t sleep – I haven’t been able to sleep .
Moana can speak Spanish and English – Candidates for the contest must be able to speaking two foreign language .

  • Để nói ai đó thành công trong việc làm điều gì đó trong những tình huống cụ thể, chúng ta thường sử dụng was/ were able to hawojc managed to

➟ Example : The fire spread quickly but everyone was able to escape. ( NOT could escape )
George was excellent badminton player when he was younger. He could beat anybody. ( = he was good enough to beat anybody, he had the ability )
Jane and George play a match yesterday. Jane played well, but George managed to beat him. ( = George succeeded in beating Jane this time )

Modal verbs exercises

1. I haven’t been … … … … … … sleep very well recently. ( could / able to / can )
2. I … … … … .. swim to safety ( can / could / was able to )
3. I … … … … …. get you a chips when I go to the shop, if you want. ( can / could / able to )
4. Dennis … … …. play the trumpet after weeks last month. ( can / could / was able to )
5. After his car crashes he was so confused that he … … … … … tell the police who he was or where he was going. ( can / can’t / could / couldn’t )

Answer key: 1. Able to        2. Was able to          3. Can        4. Could            5.couldn’t

Permission : can, could, may, be allowed to

  • May là cách nói lịch sự để hỏi sự cho phép của ai đó.

➟ Example :
You may go as soon as you have finished your work .
May I go to the restroom, Mr. Crowd ?

  • Could được dùng để hỏi sự cho phép, thường không lịch sự bằng “may”, could thường hỏi sự cho phép trong quá khứ.

➟ Example :
Could I bring my brother to the party ?
You could go to any shop in the mall you wanted to .

  • Can dùng để hỏi sự cho phép, nhưng ít trang trọng và lịch sự, thường dùng trong các mối quan hệ thân thiết hơn.

➟ Example :

Can I borrow your book?

You can sit here until he come .

  • Be allowed to cùn dùng để diễn tả sự cho phép, nhưng không phải là bạn đang yêu cầu, mà thông thường dùng ở bị động “be allowed to/ not be allowed to” có nghĩa là được phép hoặc không được phép làm gì.

➟ Example : I are not allowed to use your calculator on your maths exam .
You were allowed backstage after my third attempt .

Practice

Choose the best answer

1. … … … …. I have more cheese on my sandwich ? ( medium formal )
2. … … … …. she have a cookies ? ( casual )
3. … … … … .. I go to the washroom ? ( most polite )
4. hey buddy, I can’t get a connection on my phone. … … … … …. I borrow yours ? ( can / could / may )
5. There’s a lot of noise coming from outside, we could not focus on presentation. … … … … … … … I close the window ? ( can / could / may )

Answer key: 1.could             2. Can                   3. May           4. Can          5. May

Obligation and Necessity : Must, have to, have got to, need to

  • Have to: cần thiết để làm điều gì, bị buộc phải làm điều gì đó (giống như luật lệ).

➟ Example : You can’t turn right here. You have to turn left .
Chúng ta hoàn toàn có thể nói “ I’ll have to … …., I’m going to have to … … .., I might have to … … …, I may have to … … ”
➟ Example : We may have to change the plans .

  • Must have to có thể thay thế cho nhau trong một vài trường hợp, ví dụ như khi bạn đưa ra quan điểm cá nhân ( đề xuất những điều cần thiết để làm điều gì đó).

➟ Example :
He is a really nice person. I must meet him / I have to phone him .

  • Tuy nhiên, have to dùng cho ai đó bị bắt buộc làm những điều có thực ( như luật lệ, quy định), chứ không phải quan điểm của người nói.

➟ Example :
I have to work from 8.30 to 6.00 everyday .
Steve has to travel a lot for her work .

  • Chúng ta sử dụng must trong các văn bản hướng dẫn, điều lệ.

➟ Example :
Applications for the job must have 2 foreign languages .

  • Need to thường dùng để diễn tả sự cần thiết cần hoặc không cần làm gì, bạn có sự lựa chọn và không bị ép buộc như must và have to.

➟ Example : They has to work overtime > < They >

Bài tập modal verbs

Choose the best answer

1. I … … … … …. drink a few cups of coffee to stay awake. ( need to / must )
2. We … … … … … … … …. book in advance. It isn’t much crowded ( don’t need to / need to / mustn’t / don’t have to )
3. You … … … … … …. eat less if you want to lose weight. ( must / need to )
4. We have plenty of time. We … … … … … …. hurry. ( mustn’t / needn’t / don’t have to )
5. I don’t want anyone to know about out plan. You … … … … … .. tell anyone. ( mustn’t / don’t have to / doesn’t have to ) .

Answer key: 1. Need to     2. Don’t need to       3. Must          4. Needn’t      5. Mustn’t

  • Advice: Should, ought to, had better
  • Should/ Shouldn’t dùng để diễn tả lời khuyên, tốt hay đúng/ không tốt hoặc sai khi làm điều gì đó. Should có thể dùng để đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra quan điểm.

➟ Example :
You should go home, you worked all day long .
The organization should held more activities to raise fund .

  • Ought to có thể được sử dụng để thay thế cho should.

➟ Example : The organization ought to held more activities to raise fund .

  • Should have done= đã nên làm vì nó tốt ( xảy ra trong quá khứ)

Phủ định : shouldn’t have done … … …
➟ Example :
I wonder why they’re so late. They should have come here long ago .
You missed a great party last night. You should have come. Why didn’t you ?
Should và should have done :
➟ Example :
You look tired. You should go to bed now .
You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier .

IV. Bài tập: Viết lại câu với modal verbs

Rewrite the sentence using should/ shouldn’t

1. I’m feeling sick. I ate too much
…………………………………………………………………………………………………………………..
2. When we went to the restaurant, there were no không lấy phí tables. We hadn’t reserved one .
…………………………………………………………………………………………………………………..
3. Laura told me her address, but I didn’t write it down. Now I can’t remember the house number .
…………………………………………………………………………………………………………………..
4. I wasn’t feeling well yesterday, but I went to work. That was a mistake. Now I feel worse .
…………………………………………………………………………………………………………………..
5. Tomorrow there is a football match between Team A and team B. team A are much better .
………………………………………………………………………………………………………………….

Answer key:

1. You should eat too much
2. We should have reserved before
3. I should have written down her address .
4. I shouldn’t have gone to work .
5. Team A should win the match .

Possibility: might, may, could, can

  • Chúng ta sử dụng may, might khi nói về khả năng của cái gì đó, điều gì đó xảy ra. Example: She might know/ She may know

– May, might hoàn toàn có thể nói về năng lực thực thi hoặc xảy ra điều gì trong tương lai .
➟ Example : Take an umbrella with you. It might rain later .
I haven’t decided where to go on holiday. I may go to Ireland .

–  Phủ định của may là may not, might là might not.

➟ Example : She might not know now .
Ở quá khứ, tất cả chúng ta sử dụng may have … … … …. hoặc might have … … … … .
➟ Example : I wonder why Kate didn’t answer her phone. – She may have been asleep .

  • Could có chức năng như may và might.

➟ Example :
It’s a strange story, but it could be true
I could have left your phone at work .

–  Tuy nhiên, couldn’t lại dùng khác với may not và might not.

➟ Example :
Tina couldn’t have received my message. Otherwise she would have replied. ( = it is not possible that she got my message )
Why hasn’t Tina replied to my message ? I suppose she might not have received it ( = it’s possible that she didn’t receive it – perhaps she did, perhaps she didn’t )

Practice

Choose the suitable answers

1. They ( can / might ) … … … … … .. be away for the weekend but I’m not sure .
2. Where are you going for your holidays ? – I haven’t decided yet. I … … .. go to London. ( might / am going / can )
3. We haven’t heard from him for fifteen years. He … … … … … .. died ( may have / could have )
4. Do you know where Helen is ? – I’m not sure. She … … … … .. be in her room ( might / can )
5. You should introduce yourself. He … … … … …. remember you. ( might not / may not / couldn’t )

Answer key:  1. Might         2. Might         3. Both is correct      4. might         5. Might not/ may not

V. Bài tập modal verbs

Exercise 1. Fill in the blanks using MUST, MUSTN’T, DON’T HAVE TO, SHOULD, SHOULDN’T, MIGHT, CAN, CAN’T ! 

1. Rose and Ted _________________ be good players. They have won hundreds of cups !
2. You _________________ pay to use the library. It’s free .
3. I’m not sure where my wife is at the moment. She _________________ be at her dance class .
4. Jerry _________________ be working today. He never works on Sundays .
5. You _________________ be 18 to see that film .
6. You _________________ hear this story. It’s very funny .
7. Dad _________________ go and see a doctor. His cough is getting worse all the time .
8. You don’t have to shout. I _________________ hear you very well .
9. It _________________ be him. I saw him a week ago, and he didn’t look like that. 10. You look pretty tired. I think you _________________ go to bed early tonight .
Answer key :
1. must
2. don’t have to
3. might
4. can’t
5.must
6. must
7. should
8. can
9. can’t

10. should
 

Exercise 2. Complete the sentences. Choose from the box. 

may be Tom’s
may not be feeling well
may not be possible
might be in her room
might be Brazilian
might be driving
might have one might know

1. A : Do you know where Helen is ?
B : I’m not sure. She might be in her room .
2. A : Is there a bookshop near here ?
B : I’m not sure, but ask Anna. She. … … … … … … … … … …
3. A : Where are those people from ?
B : I don’t know. They. … … … … … … … … … … …
4. A : I hope you can help me .
B : I’ll try, but it. … … … … … … … … … … .
5. A : Whose phone is this ?
B : It’s not mine. It … … … … … … … ..
6. A : Why doesn’t George answer his phone ?
B : He … … … … … … … … … … … … … …
7. A : Do you know anyone who has a key to this cupboard ?
B : Rachel, but I’m not sure. … … … … … … … … … … …
8. A : Gary is in a strange mood today .
B : Yes, he is. He … … … … … … … … … … … … … … ..

Answer key:

2. might know
3. might be Brazilian
4. may not be possible
5. may be Tom’s
6. might be driving
7. might have one

8. may not be feeling well

Trên đây là một phần kiến thức về Modal verbs thông dụng, các bạn có thể tham khảo và làm bài tập thực hành để hiểu rõ hơn về modal verbs nhé. 

Chúc các bạn học tập thật tốt cùng Aland IELTS .

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay