Trong tiếng Anh, để miêu tả hành động nghe bạn thường sử dụng động từ “Hear” hay “Listen”? Mặc dù 2 động từ này mang ý nghĩa gần giống nhau, nhưng cách dùng của chúng hoàn toàn khác nhau đấy. Để người dùng không bị nhầm lẫn khi áp dụng những từ này trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh, dưới đây là cách phân biệt Hear và Listen chi tiết nhất. Tham khảo ngay để biết khi nào dùng Hear, khi nào dùng Listen bạn nhé!
“Khi nào thì chúng ta sử dụng Hear?” – đây là một câu hỏi được rất nhiều bạn đọc quan tâm đúng không nào? Hear được dùng để diễn tả ai đó đang nghe điều gì đó thụ động. Không sử dụng Hear trong các thì tiếp diễn như: Quá khứ tiếp diễn, Hiện tại tiếp diễn, Tương lai tiếp diễn,…
Quá khứ của Hear trong tiếng Anh, đơn cử đó là :
-
- Qúa khứ đơn: Heard
- Qúa quá phân từ: Heard
2. Cấu trúc Hear trong tiếng Anh
-
- CT1:hear + mệnh đề mở màn bằng “ that ” ➡ dùng để miêu tả thông tin nào đó mà ai đó đã nghe được .
- CT2: heard + object + infinitive ➡ dùng để miêu tả người nào đó đã nghe thấy / nghe được được hàng loạt vấn đề hay hành vi nào đó .
- CT3:heard + object + ing ➡ dùng để miêu tả người nào đó đã nghe thấy một sự kiện / hành vi nào đó khi sự kiện, hành vi đó đang diễn ra .
|
Để hiểu hơn về cách sử dụng Hear trong tiếng Anh, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm 1 số ít ví dụ sau đây :
-
- Can you hear someone talking in the showroom ? ( Bạn có nghe thấy ai đó chuyện trò trong phòng tọa lạc không ? )
- Did you hear the interview with Hana Giang Anh on the podcast yesterday ? ( Bạn có nghe cuộc phỏng vấn với Hana Giang Anh trên podcast ngày trong ngày hôm qua không ? ) .
- When I went to the studio, I heard the photographer giving them something ( Khi tôi đến studio, tôi nghe thấy thợ chụp ảnh đưa cho họ thứ gì đó ) .
3. Từ/ cụm từ chứa từ Hear trong tiếng Anh
Lưu ngay một số ít từ / cụm từ dưới đây vào sổ tay từ vựng tiếng Anh để trau dồi và nâng cao vốn từ tiếng Anh của bản thân bạn nhé :
Từ/ cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Never hear the end of it
|
Liên tục phải nghe những điều phiền phức, khó chịu và bực bội |
If Mary gets that promotion, we’ll never hear the end of it (Nếu Mary được thăng chức, tất cả chúng ta sẽ không khi nàophải nghe những điều phiền phức liên tục ) .
|
Hear, hear !
|
Hoan hô!; Đúng đúng! Hay lắm!, Tuyệt! (đôi khi có ý mỉa mai) |
“Hear, hear!” a nearby delegate shouted (“ Chúa ơi, Chúa ơi ! ” một đại biểu gần đó hét lên ) .
|
Hear warning bells
|
Hồi chuông cảnh báo |
For me, the warning bells started to ring when she lost all that weight (Đối với tôi, hồi chuông cảnh báo nhắc nhở khởi đầu vang lên khi cô ấy giảm được tổng thể số cân nặng đó ) .
|
Hear wedding bells
|
Nghĩ rằng ai/ người nào đó sẽ kết hôn |
She knew that if she brought her boyfriend home her mother would start hearing wedding bells (Cô ấy biết rằng nếu cô ấy đưa bạn trai về nhà, mẹ cô ấy sẽ mở màn nghĩ rằng họ sẽ kết hôn ) .
|
Can’t hear yourself think
|
Phàn nàn về sự ồn ào quá đáng ở một nơi nào, đến mức không thể trò chuyện, trao đổi hay suy nghĩ việc gì |
Be quite – I can’t hear myself think ! ( Im lặng nào – Tôi không hề tập trung chuyên sâu tâm lý được ! ) .
|
Hear/see the last of something
|
Nghe /thấy ai/cái gì lần cuối cùng |
He’s horrible – I really hope we’ve seen the last of him (Anh ấy thật kinh điển – Tôi thực sự kỳ vọng tất cả chúng ta đã nhìn thấy anh ấy lần cuối ) .
|
Hear ( something ) through/on the grapevine
|
Nghe gì đó qua một nguồn tin không chính thống; Nghe đồn |
I heard through the grapevine that he was leaving – is it true (Tôi nghe đồn rằng anh ấy sẽ ra đi – có thật không ? ) .
|
There’s none so deaf as those who will not hear
|
Mũ ni che tai = bỏ qua/ không tin vào lời khuyên |
You can present facts and try to reason with him all you want, but his mind is made up. There’s none so deaf as those who will not hear (Bạn hoàn toàn có thể trình diễn thực sự và cố gắng nỗ lực lý luận với anh ấy tổng thể những gì bạn muốn, nhưng anh ấy đã quyết định hành động .không có kẻ nào điếc hơn là kẻ không muốn nghe lẽ phải ) .
|
II. Listen là gì?
Tiếp theo, để phân biệt Hear và Listen đúng chuẩn nhất, tất cả chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu và khám phá Listen trong tiếng Anh là gì nhé. Dịch ra tiếng Việt, Listen có nghĩa là “ lắng nghe ”. Chỉ cần nhìn vào nghĩa tiếng Việt, phần nào tất cả chúng ta đã hiểu được cách dùng từ này đúng không nào ? Hơn nữa, sau listen dùng gì ? Quá khứ của listen là gì ?
Listen có nghĩa là lắng nghe, listen dùng trong trường hợp bạn thực sự tập trung, chú ý, cố gắng để nghe cũng như hiểu điều gì đó.
1. Cách dùng Listen trong tiếng Anh
Listen trong tiếng Anh được sử dụng như thế nào và sử dụng với mục tiêu gì ? Tham khảo một số ít cách dùng đơn cử dưới đây bạn nhé !
- Listen bộc lộ tính dữ thế chủ động khi nghe, người nghe thực sự muốn nghe điều gì đó .
- Listen luôn phải có “ to ” đứng đằng sau, ví dụ : listen to music, …
- “ Listen ” được sử dụng trong các thì tiếp nối, ví dụ : Quá khứ tiếp nối, Hiện tại tiếp nối, Tương lai tiếp nối, …
- “ Listen ” được dùng để quan tâm mọi người về một điều gì đó hoàn toàn có thể sắp xảy ra .
- Qúa khứ của Listen:
-
- Qúa khứ đơn: listened
- Qua khứ phân từ: listened
Ví dụ:
-
- Listen to this ! You can win a motorbike just by answering simple questions ( Nghe này ! Bạn hoàn toàn có thể giành được một chiếc xe máy chỉ bằng cách vấn đáp những câu hỏi đơn thuần ) .
- Are you listening to me ? I’m talking to you ( Bạn có lắng nghe không ? Tôi đang trò chuyện với bạn đó ) .
Tham khảo thêm bài viết:
2. Từ/ cụm từ chứa Listen trong tiếng Anh
Lưu ngay 1 số ít từ / cụm từ dưới đây vào sổ tay từ vựng tiếng Anh để trau dồi và nâng cao vốn từ tiếng Anh của bản thân bạn nhé :
Từ/ cụm từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
listen in on something/someone
|
Nghe trộm ai/ điều gì đó |
Trung Anh thinks his boss is listening in on his phone conversations (Lan Anh nghĩ rằng sếp của anh ấy đang nghe lén cuộc chuyện trò điện thoại thông minh của anh ấy ) .
|
listen up
|
Chú ý, nghe này |
Okay everyone-listen up! I have an announcement to make (Được rồi mọi người-nghe này ! Tôi có một thông tin ) .
|
listen out for something
|
Nghe thấy một tiếng ồn/ âm thanh đặc biệt |
They put their coats on and immediately listened out for the taxi ( Họ khóa áo lên và đùng một cái nghe thấy tiếng xe taxi ) .
|
listen to reason
|
Lắng nghe, thấu hiểu, chú ý đến lẽ phải, lập luận, đánh giá hợp lý về một tình huống |
Friends tried to persuade them to change their minds, but neither man would listen to reason (Bạn bè nỗ lực thuyết phục họ đổi khác dự tính, nhưng không ai chịu nghe lý lẽ )
|
III. Phân biệt Hear và Listen trong tiếng Anh
Để bạn hiểu hơn về Hear và Listen, dưới đây là bảng phân biệt Hear và Listen chi tiết cụ thể nhất, tìm hiểu thêm để biết đúng chuẩn được khi nào dùng Hear và Listen bạn nhé !
Phân biệt Hear và Listen |
Hear |
Listen |
- “ Hear ” mang ý nghĩa là “ nghe thấy ” .
- Hear được dùng để diễn đạt ai đó đang nghe điều gì đó thụ động, không chủ đích lắng nghe hoặc cũng không mong ước, không có nhu yếu nghe .
- Không sử dụng Hear trong các thì tiếp nối .
|
- Listen mang ý nghĩa là “ lắng nghe ” .
- Listen dùng trong trường hợp bạn thực sự tập trung chuyên sâu, quan tâm, nỗ lực để nghe cũng như hiểu điều gì đó .
- “ Listen ” được sử dụng trong các thì tiếp nối .
|
IV. Bài tập phân biệt Hear và Listen
Bài tập phân biệt Hear và Listen trong tiếng Anh :
-
- Do you … … …. that ? Something is over there !
- Be quiet, please ! I am … … … … … …. the podcast .
- Could you speak up ? I can’t … … … …. you .
- You should … … … … … …. carefully to what I am going to say .
- Oh just because I … … … … …. that you are very smart .
- I … … .. to audiobook every day. I love books so much .
Đáp án: 1 – hear; 2- listening to; 3 – hear; 4 – listen; 5 – hear; 6 – listen
Trên đây là cách phân biệt Hear và Listen cụ thể nhất trong tiếng Anh. Thuộc lòng cách phân biệt này để biết khi nào nên dùng listen, khi nào nên dùng hear bạn nhé. PREP.VN chúc bạn ôn luyện thi hiệu suất cao tại nhà và chinh phục được band điểm thật cao !