20
votes
Trong văn viết, việc sử dụng linh hoạt các liên từ và giới từ sẽ giúp bài văn mạch lạc và đạt điểm cao hơn rất nhiều. Một cấu trúc mà bạn không thể không biết chính là cấu trúc In addition to, dùng để bổ sung thêm ý cho đoạn văn. Cùng Step Up tìm hiểu ngay chi tiết về cấu trúc này trong bài viết dưới đây nhé!
1. Định nghĩa In addition to
Nguồn gốc của cấu trúc In addition to là danh từ Addition.
Addition mang nghĩa là “ sự thêm vào ”, “ điều gì được thêm vào ”, hay “ phép cộng ” .
Ví dụ:
- Children are tested in basic mathematical skills such as addition .
Trẻ nhỏ sẽ được kiểm tra những kỹ năng và kiến thức toán học cơ bản như phép cộng .
- An assistant would be a useful addition to our boss .
Một trợ lý sẽ là sự bổ trợ thiết yếu so với sếp .
Cả cụm từ In addition to something sẽ mang nghĩa là “ngoài cái gì”, “bên cạnh cái gì”.
Ví dụ:
-
In addition to his penthouse in Dalat, he has a resort in Nha Trang.
Ngoài nhà ở tầng thượng ở Đà Lạt, anh ấy có một khu nghỉ ngơi ở Nha Trang .
-
In addition to basketball, I’m good at volleyball.
Ngoài bóng rổ thì tôi còn giỏi chơi bóng chuyền nữa .
-
To accomplish great things, in addition to dreaming, you must act.
Để hoàn thành xong những điều lớn lao, ngoài việc mơ mộng, cậu cần phải hành vi .
2. Cách sử dụng cấu trúc In addition to trong tiếng Anh
Cấu trúc In addition to rất đơn thuần :
in addition to + N/Ving/Pronoun
Ý nghĩa : bên cạnh cái gì / ngoài cái gì
Ví dụ:
-
In addition to offering many scholarships, this university has a big doom for students.
Ngoài việc đưa ra nhiều học bổng, trường ĐH này có một ký túc xá lớn cho sinh viên .
-
In addition to her intelligence, she is also famous for her beauty.
Bên cạnh sự mưu trí, cô ấy còn nổi tiếng vì vẻ đẹp của mình nữa .
-
In addition to myself, the team includes four other people.
Ngoài tôi ra thì đội gồm có 4 người khác nữa .
Ngoài ra, In addition cũng có thể đứng độc lập ở đầu câu, đóng vai trò là liên từ, dùng để giới thiệu thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước.
Ví dụ:
-
I bought you a sandwich. In addition, there is some milk in the freezer.
Tớ mua cho cậu cái bánh sandwich đó. Ngoài ra, còn một chút ít sữa trong tủ lạnh .
-
I agree with your statement. In addition, I have some ideas to say.
Tôi chấp thuận đồng ý với phát biểu của anh. Ngoài ra, tôi có vài sáng tạo độc đáo .
Xem thêm: Cấu trúc According to trong tiếng Anh chi tiết nhất
3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc In addition to trong tiếng Anh
Hãy ghi nhớ In addition to + N / V-ing / Pronoun nhé .
Còn khi In addition đứng đầu câu sẽ không có TO.
Ví dụ:
-
In addition to the repair charge, there’s a packing fee.
= You have to pay the repair charge. In addition, there’s a packing fee.
Ngoài phí sửa chữa thì còn phí đóng gói nữa.
-
In addition to providing a new way to entertain, the Internet helps us to study easier.
= The Internet provides a new way to entertain. In addition, it helps us to study easier.
Ngoài việc phân phối một hình thức mới để vui chơi, Internet còn giúp tất cả chúng ta học tập thuận tiện hơn .
Một chú ý quan tâm tiếp theo đó là đừng nhầm lẫn cấu trúc In addition to với AN ADDITION TO nha .
Cấu trúc something is an addition to something else có nghĩa: cái gì là nhân tổ bổ sung cho cái gì khác (cái gì đó được thêm vào để cải thiện cái khác tốt hơn.)
Ví dụ:
- We’re building an addition to our house .
Chúng tôi đang xây thêm phần phụ cho căn hộ cao cấp .
- This book collection will be a valuable addition to the library .
Bộ sách này sẽ là tác nhân bổ trợ đầy giá trị cho thư viện .
4. Bài tập về cấu trúc In addition to trong tiếng Anh
Để hiểu và ghi nhớ chắc như đinh hơn thì các bạn hãy rèn luyện một chút ít về cấu trúc In addition to cùng Step Up nhé !
Bài tập
Bài 1: Viết lại câu sau dùng cấu trúc In addition to
1. I ordered pizza and spaghetti .
2. I got not only my weekly wage but also a lot of tips .
3. There was a thick fog and a heavy swell .
4. There is also one further point to make .
5. Besides his teaching career, Louis is known as a hot blogger .
Bài 2: Sửa lỗi sai trong các câu sau:
1. In addition to be a singer, he is an actor .
2. You are smart. In addition to, you are a good person .
3. Blueberry is a delicious in addition to your smoothies .
4. A new thành viên would be a welcome addition to .
5. In addition your document, I also need your passport .
Xem thêm: Phân biệt Beside và Besides trong tiếng Anh
Đáp án
Bài 1:
1. In addition to pizza, I ordered spaghetti .
2. In addition to my weekly wage, I got a lot of tips .
3. In addition to the thick fog, there was a heavy swell .
4. There is, in addition, one further point to make .
5. In addition to his teaching career, Louis is known as a hot blogger .
Bài 2:
1. In addition to being a singer, he is an actor.
2. You are smart. In addition, you are a good person.
3. Blueberry is a delicious addition to your smoothies.
4. A new member would be a welcome addition.
5. In addition to your document, I also need your passport.
Trên đây là hàng loạt kiến thức và kỹ năng bạn cần biết về cấu trúc In addition to trong tiếng Anh gồm có định nghĩa, cách dùng, quan tâm và bài tập có giải. Hãy sử dụng cấu trúc này trong bài viết của mình để được thêm điểm nha .