Thành thạo cách dùng cấu trúc hope nhanh chóng – Step Up English

4.9 (98.3%)

176

Bạn đang đọc: Thành thạo cách dùng cấu trúc hope nhanh chóng – Step Up English

votes

“Hope is being able to see that there is light despite all of the darkness.” 

(Sự hy vọng là việc có thể nhìn thấy được ánh sáng trong biển bóng tối)

– Desmond Tutu

Không chỉ trong thơ ca và các trích dẫn, mà ngay cả trong đời sống hàng ngày, chúng ta đều có những sự hy vọng, mong đợi. Vậy làm thế nào để bày tỏ sự hy vọng trong tiếng Anh? Hãy để Step Up giới thiệu cho bạn về cấu trúc hope, cách phân biệt cấu trúc này với cấu trúc wish và các bài tập ngữ pháp với động từ hope nhé.

1. Cấu trúc hope trong tiếng Anh

Đầu tiên, chúng ta sẽ khám phá định nghĩa và công thức thường gặp của cấu trúc hope. Hãy note lại những điểm bạn thấy hữu ích nhé.

Định nghĩa cấu trúc hope

Chúng ta sử dụng cấu trúc với động từ hope để nói về những mong đợi trong hiện tại hoặc tương lai mà tất cả chúng ta nghĩ có năng lực sẽ xảy ra. Trong tiếng Anh, “ hope ” là một động từ chính .

Cách sử dụng cấu trúc hope

Công thức chung :

       S + hope (that) + S + V

hoặc

       S + hope + to V

Trong cấu trúc hope cộng với mệnh đề, “that” thường xuyên được lược bỏ. Điều này không ảnh hưởng đến nghĩa của cả câu.

Ví dụ:

  • Shehopes that he picks her up from work .

(Cô ấy hy vọng anh đón cô từ chỗ làm).

  • Susie and Anniehope their mother cooked chicken for dinner .

(Susie và Annie hy vọng mẹ của họ đã nấu gà cho bữa tối.)

  • Ihope to pass the entrance exam and get into A university .

(Tôi hy vọng sẽ đậu bài kiểm tra đầu vào và được nhận vào đại học A.)

  • Wehope you will contact us soon for more information .

(Chúng tôi hy vọng bạn sẽ liên lạc với chúng tôi sớm để biết thêm thông tin.

Chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng hai câu vấn đáp ngắn gọn :

  • Ihope so .

(Tôi (cũng) hy vọng như vậy.)

  • Ihope not .

(Tôi hy vọng là không.)

Hy vọng cho hiện tại

Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn (với động từ nguyên thể) hoặc thì hiện tại tiếp diễn trong cấu trúc hope nói về hy vọng cho hiện tại.

Công thức chung :

       S + hope (that) + S + V(s/es)

hoặc

       S + hope (that) + S + be + V-ing

Ví dụ:

  • Ihope thatthe weather where you live is nice .

(Tôi hy vọng chỗ bạn thời tiết đẹp.)

  • Ihope thatshe is having the best time of her life .

(Tôi hy vọng cô ấy đang tận hưởng cuộc sống của mình.)

Hy vọng cho tương lai

Khi nói về hy vọng cho tương lại, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc hope với thì hiện tại đơn (phổ biến hơn) hoặc thì tương lai đơn (ít phổ biến hơn). Việc chọn thì không thường không làm thay đổi ý nghĩa của cả câu.

Công thức chung :

       S + hope (that) + S + V(s/es)

hoặc

       S + hope (that) + S + will + V

Ví dụ:

  • Ihope thatSusie comes to tomorrow’s party .

(Tôi hy vọng rằng Susie đến bữa tiệc vào ngày mai.)

  • Ihope Susie will come to tomorrow’s party .

(Tôi hy vọng rằng Susie sẽ đến bữa tiệc vào ngày mai.)

Chúng ta cũng có thể sử dụng “can” với cấu trúc hope nói về mong muốn cho tương lai.

Công thức chung :

       S + hope (that) + S + can + V

Trong công thức này, động từ sau “can” phải ở dạng nguyên thể vì “can” là một động từ khiếm khuyết.

Ví dụ:

I hope that Susie can come to tomorrow’s party.

(Tôi hy vọng rằng Susie có thể đến bữa tiệc vào ngày mai.)

Ngoài ra, tất cả chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng “ to + infinitive ”. Lưu ý rằng khi tất cả chúng ta sử dụng ‘ to + infinitive ’, chủ ngữ phải giống với chủ ngữ của “ hope ” .
Công thức chung :

       S + hope + to V

Ví dụ:

I hope to come to tomorrow’s party.

= I hope that I can come to tomorrow’s party.

(Tôi hy vọng đến được bữa tiệc ngày mai

= Tôi hy vọng tôi có thể đến được bữa tiệc vào ngày mai.)

Hy vọng cho quá khứ

Chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc hope để nói về quá khứ khi chúng ta nghĩ rằng điều đó có thể thực sự đã xảy ra. Chúng ta cũng có thể sử dụng “hope” cho quá khứ khi một điều gì đó đã xảy ra và kết thúc, nhưng chúng ta không biết kết quả là gì. Chúng ta có thể dùng thì quá khứ đơn, hoặc hiện tại hoàn thành nếu điều đó có ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức chung :

       S + hope (that) + S + V-ed

hoặc

       S + hope (that) + S + have VPP

Ví dụ:

  • I hopeI passed the exam I took on Monday .

(Tôi hy vọng tôi đã đỗ bài kiểm tra hôm thứ hai.)

Trong ví dụ trên, chủ ngữ đã tham gia một kỳ thi, nhưng không biết có đậu hay không. Chúng ta vẫn sử dụng “ hope ” ở thì hiện tại, do tại đó là điều mà chủ ngữ kỳ vọng giờ đây, nhưng điều đang được nghĩ đến là trong quá khứ .

(Susie hy vọng chồng cô đã sống sót sau trận chiến.)

  • We hope thatAnnie didn’t get lost .

(Chúng mình hy vọng Annie không bị lạc.)

  • Ihope thatBailey has found her purse .

(Tôi hy vọng Bailey đã tìm thấy ví của cô ấy.)

Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc hope cho quá khứ khi chúng ta biết kết quả của sự việc. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng “hope” ở thì quá khứ (hoped), do chúng ta không còn hy vọng vào điều này nữa; bởi vì nó đã không xảy ra. Cấu trúc này để nói với ai đó về cảm giác của mình trong quá khứ.

Công thức chung :

       S + hoped + S + V-ed

hoặc

       S + hoped + S + would + V

Ví dụ:

  • Her parentshoped he passed the test .

(Cha mẹ anh ấy đã hy vọng anh ấy vượt qua kỳ thi. (Nhưng anh ấy đã không đậu))

  • Ihoped I’d met Susie at the beach .

(Tôi hy vọng sẽ gặp Susie tại bờ biển. (Nhưng tôi không nhìn thấy Susie.))

[ FREE ]Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

2. Phân biệt cấu trúc hope và wish

Cấu trúc hopecấu trúc wish có ý nghĩa rất giống nhau. Chúng ta sử dụng chúng để bày tỏ mong muốn của mình về một cái gì đó khác với hiện tại. Tuy nhiên, có một số điểm khác biệt nhỏ để phân biệt hope và wish.

“Hope” chủ yếu thể hiện mong muốn có thể xảy ra, có khả năng cao sẽ xảy ra. “Wish” thường thể hiện mong muốn không thể hoặc ít có khả năng xảy ra. 

Ví dụ:

  • Theyhope toreceive a huge gift for Christmas .

(Họ mong được nhận quà Giáng sinh thật là to.)

  • Theywish they could win a lottery .

(Họ ước sẽ trúng xổ số.)

  • Ihope I passed the outcome exam of the course .

(Tôi hy vọng tôi đã đậu bài kiểm tra đầu ra của khóa học.)

  • Iwish I had passed the outcome exam of the course, but it was too hard for me .

(Tôi ước tôi đã đậu bài kiểm tra đầu ra của khóa học, nhưng bài kiểm tra quá khó so với tôi.)

Để thể hiện mong muốn trong tương lai, “hope” thường sử dụng thì hiện tại đơn còn “wish” chủ yếu theo công thức của câu điều kiện loại hai (tức là sử dụng would từ ở dạng quá khứ khác). Nói về mong ước trong quá khứ, “wish” dùng công thức của câu điều kiện loại ba (tức là sử dụng had + VPP).

Xem thêm:

Ví dụ:

  • Ihope you visit us when you have time to spare .

(Tôi hy vọng bạn sẽ thăm chúng tôi khi bạn rảnh.)

  • Iwish you could visit us, but you are too busy .

(Tôi ước bạn có thể thăm chúng tôi, nhưng bạn lại bận rộn quá.)

  • Ihope Susie wasn’t badly hurt in the accident .

(Tôi hy vọng Susie không bị thương quá nặng trong vụ tai nạn.)

  • Iwish Susie hadn’t been badly hurt in the accident .

(Tôi ước Susie đã không bị thương nặng trong vụ tai nạn.)

3. Bài tập cấu trúc hope

Bài 1: Chọn động từ thích hợp wish/hope và viết câu hoàn chỉnh

  1. Susie has a lot of work to do, but she ( wish / hope ) that she ( can / finish ) by 6 p. m ..
  2. My girlfriend is always looking at their smartphones. I ( wish / hope ) she ( not / do ) that. It’s rude .
  3. My brother bought a suitcase last month. But when he took it on her travels, it broke. He regrets buying it. In other words, he ( wish / hope ) he ( not / buy ) it .
  4. Marshall is single. He doesn’t have a girlfriend, but he wants one. In other words, Marshall ( wish / hope ) he ( have ) a girlfriend .
  5. Yesterday, Annie asked his colleague if she was pregnant. She got mad at her because she wasn’t. Annie ( wish / hope ) that she ( not / say ) that .

Đáp án:

  1. She hopes that she can finish by 6 p. m .
  2. I wish she didn’t do that .
  3. He wishes he hadn’t bought it .
  4. Marshall wishes he had a girlfriend .
  5. Annie wished she hadn’t said that .

Bài 2: Điền từ wish hoặc hope vào chỗ trống

  1. I painted my nails blue, but they look terrible. I ________ I had painted them black .
  2. Susie failed his test. She ________ she had studied more. She ________ she passes her next one .
  3. Annie had to rush to the airport. Her parents ________ she remembered her passport .
  4. My house is too small. I ________ I had a bigger house. I ________ I didn’t live here .
  5. Hanah has a soccer match tomorrow. She ________ her team wins. The game might be canceled though if it rains. She ________ it doesn’t rain .

Đáp án:

  1. wish
  2. wishes / hopes
  3. hoped
  4. wish / wish
  5. hopes/hopes

sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PROXem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivà

Trên đây là phần giới thiệu các công thức và ví dụ để bạn có thể hiểu cấu trúc hope trong tiếng Anh và biết được điểm khác nhau giữa cấu trúc với động từ wish và hope. Step Up chúc các bạn học hành tiến bộ và tìm được niềm vui trong việc học tiếng Anh.

Comments

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay