“Have to” thuộc nhóm trợ động từ khiếm khuyết hay còn gọi là modal verb, đứng sau have to là động từ nguyên mẫu. Tuy nhiên thực chất chúng không phải là modal verb cũng không phải là một trợ động từ.
Trong cấu trúc “ have to + verb ” thì “ have ” là động từ chính. “ Have to + verb ” có nghĩa gần với must tuy nhiên chúng không mang nghĩa bắt buộc như must mà chỉ ra một vấn đề cần phải làm .
Cấu trúc: S + have to + Verb (infinitive)
Ví dụ:
- Do you have to go home now ? ( Bạn có cần phải về nhà ngay giờ đây không ? ”
- I need some meat. I have to go to the butcher’s ( Tôi cần một chút ít thịt, tôi cần phải đi đến tiệm bán thịt ) .
- The teacher told that all students had to wear uniforms to school. ( Giáo viên nói rằng toàn bộ học viên đều phải mang đồng phục đến trường )
- You have to manage your time more effectively. ( Bạn cần phải quản trị thời hạn tốt hơn )
ĐĂNG KÝ NGAY:
2. Cấu trúc have to + verb ở dạng phủ định
Trong cấu trúc “ have to + verb ” thì “ have ” đóng vai trò là một động từ thường. Do đó, ở thể phủ định thì tất cả chúng ta sẽ thêm trợ động từ + not ở đằng trước “ have to ” .
Cấu trúc: S + do/does/did + not + have to + V
Ví dụ:
- Today is Sunday so students don’t have to go to school ( Học sinh không phải đến trường vì thời điểm ngày hôm nay là chủ nhật. )
- Helen doesn’t have to cook because her husband has already done. ( Helen không phải nấu ăn vì chồng cô ấy đã nấu rồi. )
- Don’t you have to do your homework ? ( Bạn có phải làm bài tập về nhà không ? )
3. Phân biệt cấu trúc have to với need/must/should/ought to dễ hiểu nhất
Thoạt nghe thì những cấu trúc này có sự giống nhau nhưng thực ra chúng lại khác nhau. Nếu không sử dụng chuẩn xác thì sẽ dẫn đến sự rơi lệch về nghĩa .
3.1 Phân biệt have to và must
Cả hay câu trúc must và have to + verb đều được sử dụng để miêu tả một điều gì đó mang đặc thù bắt buộc, một hành vi cần phải thực thi. Tuy nhiên giữa 2 cấu trúc này có sự khác nhau .
- Những điều cần triển khai, câu mệnh lệnh của “ have to ” xuất phát từ yếu tố khách quan bên ngoài ,
Ví dụ:
My mom said that I have to eat more vegetables ( Mẹ bảo tôi rằng tôi phải ăn nhiều rau xanh ) .
- Must chỉ được sử dụng khi những hành vi này xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Trong trường hợp muốn miêu tả nghĩa trong quá khứ thì tất cả chúng ta cần sử dụng “ have to ”
Ví dụ: Yesterday, I had to go to school.
- Những điều cần triển khai, mệnh lệnh của “ must ” thường xuất phát từ yếu tố bên trong của người nói .
Ví dụ : I must study hard to pass the exam. ( Tôi phải học tập cần mẫn để vượt qua kỳ thi ) .
- Must còn được sử dụng để đưa ra Kết luận về một điều đương nhiên nào đó theo chủ quan của người nói .
Ví dụ : She must be tired after a long walk. ( Cô ấy chắc rằng rất mệt sau khi đi bộ một quãng đường dài )
Mang ý nghĩa là không cần phải làm điều gì đó, không bắt buộc phải làm .
Ví dụ : You don’t have to work on Saturday and Sunday .
Mang ý nghĩa không cho một điều gì đó .
Ví dụ : You mustn’t drive after drinking. ( Bạn không được lái xe sau khi đã uống rượu bia )
=> > MỌI ĐIỀU VỀ CẤU TRÚC USED TO AI HỌC TIẾNG ANH CŨNG CẦN BIẾT
3.2 Phân biệt cấu trúc “have to + verb” và should/ ought to
Should và ought to đều là hai động từ khiếm khuyết ( modal verb ) có ý nghĩa là ai đó nên làm gì đó, đi theo sau should và ought to là động từ ở dạng nguyên thể .
So với should thì ought to mang tính mệnh lệnh can đảm và mạnh mẽ hơn. Ought to cũng được sử dụng khi mà người nói muốn nói đến một luật lệ khắt khe nào đó chứ không dùng have to hay must. Còn so với Should thì chỉ mang ý nghĩa khuyên nhủ nhẹ nhàng .
Ví dụ:
Mira should become a chef because she cooks well. ( Mira nên trở thành một đầu bếp vì cô ấy nấu ăn rất ngon ) .
Mira ought to become a good doctor. ( Mira nên trở thành một bác sĩ giỏi ) -> Mang tính bổn phận và nghĩa vụ và trách nhiệm hơn .
3.3 Phân biệt cấu trúc have to và need
Cấu trúc “ need to do something ” mang ý nghĩa là cần phải làm một điều gì đó, không mang ý nghĩa bắt buộc hay mệnh lệnh như have to và must .
Ví dụ : I think you need spend more time with your family .
=> > CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC WISH CÂU ƯỚC TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP
4. Bài tập thực hành với công thức have to + verb kèm đáp án
Lựa chọn một đáp án đúng nhất .
Câu 1. Yesterday, I……finish my graduation project.
- must
- mustn’t
- had to
- have to
Câu 2: Jack will……wait in line to buy discount goods.
- must
- have to
- has to
- need
Câu 3: All staff…..on time for the event.
- must be
- mustn’t
- have to
- don’t have to
Câu 4: We…… forget to turn off the lights before going home.
- have to not
- must
- mustn’t
- ought to
Câu 5. I……go home now, it’s too late.
- have to not
- have to
- mustn’t
- ought to
Đáp án : 1 – C, 2 – B, 3 – A, 4 – C, 5 – B