Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn loại sản phẩm tương thích cho con .10 triệu + + trẻ nhỏ tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ và tăng trưởng ngôn từ vượt bậc qua các app của Monkey
Thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) là một trong những thì hay được sử dụng nhiều nhất trong câu tiếng Anh. Dùng để diễn tả những hành động đã bắt đầu trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt hẳn mà vẫn còn liên quan hay đang tiếp tục diễn ra ở hiện tại.
Các câu trong tiếng Anh ở thì hiện tại hoàn thành được nhận dạng bởi hai động từ chính là Have và has. Cụ thể về cấu trúc câu thì hiện tại hoàn thành thế nào, các dùng cụ thể và ví dụ chi tiết mời bạn theo dõi ở các phần tiếp theo.
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Cũng tựa như như các thì, cấu trúc thì hiện tại đơn cũng chia thành 3 dạng câu chứng minh và khẳng định, phủ định và nghi vấn .
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành dạng câu khẳng định
S+ have/ has + V (p2)
Nếu “S” chủ ngữ là “I, you, we, they” chúng ta sẽ sử dụng “have”.
Nếu “ S ” là “ he, she, it ” ta sẽ dùng “ has ” .
Ví dụ:
- I have studied French for 5 years. (Tôi đã học tiếng Pháp khoảng 5 năm rồi).
- I have lost my keys. (Tôi làm rơi chiếc chìa khóa lúc nào không hay).
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành dạng câu phủ định
Với dạng câu phủ định, ta chỉ cần thêm “ not ” vào sau “ have ” hoặc “ has ” .
S+ have/ has + not + V (p2)
Ví dụ:
- I haven’t studied French for ten years. (Tôi đã chẳng học tiếng Pháp 10 năm nay rồi).
- She has not found the bag yet. (Cô ấy vẫn chưa tìm được chiếc cặp sách).
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành dạng nghi vấn
Với câu hỏi nghi vấn, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành như sau :
Have/ Has + S + V (p2)…?
Trả lời câu hỏi trên có 2 trường hợp:
Yes, S + have/ has/ No, S + haven’t / hasn’t.
Ví dụ:
- Have you found your key yet? (Bạn đã tìm thấy chìa khóa chưa?)
- Yes, I have. (Tôi tìm được rồi.)
Cấu trúc câu thì hiện tại hoàn với Adverbs (trạng từ)
S+ have/ has + adverb + V (p2)
Trạng từ (adverbs) sẽ đứng sau have hoặc has.
Ví dụ:
- All the guests have already arrived. (Tất cả khách mời đã đến.)
* Lưu ý: Đối với một số trạng từ đặc biệt như “yet” và “just”, vị trí trong câu sẽ như sau:
Trạng từ “yet” thường được sử dụng trong câu hiện tại hoàn thành ở dạng phủ định hoặc nghi vấn. “Yet” thường đứng ở cuối câu.
Ví dụ :
- Sadly, he hasn’t finished the race yet. (Đáng buồn thay, anh ấy vẫn chưa hoàn thành cuộc đua.)
- Have you finished your homework yet? (Bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)
Khác với “yet”, trạng từ “just” luôn luôn được đặt ở giữa trợ động từ have/has và V (p2)
Ví dụ :
- I’ve just woken up. (Tôi vừa mới thức dậy.)
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành ở thể bị động
Để sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong câu bị động, ta sử dụng ” been ” ( quá khứ phân từ của động từ to be ” be ” ) đằng trước V ( p2 ) là động từ chính của câu .
[have/has] + [been] + [past participle]
Ví dụ:
- She has been given an award. (Cô ấy được trao một giải thưởng.)
- You have just been handed a once-in-a-lifetime opportunity. (Bạn vừa được trao cơ hội chỉ có một lần trong đời.)
9 Cách dùng thì hiện tại hoàn thành và ví dụ chi tiết
Như đã đề cập, người ta sử dụng rất nhiều câu thì hiện tại hoàn thành trong tiếp xúc đời thường. Dưới đây là 5 cách dùng cơ bản nhất của loại thì này :
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
|
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành |
1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa chấm dứt hẳn, nó vẫn kéo dài tới thời điểm hiện tại và vẫn có khả năng tiếp tục xảy ra trong tương lai. |
Ví dụ :
I have learned English for 8 years. ( Tôi đã học tiếng Anh được khoảng chừng 8 năm rồi )
=> Hành động “ học tiếng Anh ” của chủ ngữ “ tôi ” đã khởi đầu từ trong quá khứ, đến thời gian hiện tại ” tôi ” vẫn đang liên tục học tiếng Anh .
Ví dụ khác :
The professor has taught here for two decades. ( Giáo sư đã giảng dạy ở đây trong hai mươi năm rồi. )
They have played piano since the age of three. ( Họ đã chơi piano từ khi ba tuổi. )
|
2. Diễn tả một hành động vừa mới được hoàn thành xong (thường được sử dụng với “just” hoặc “now”) |
Ví dụ :
I shouldn’t eat anymore because I’ve just brushed my teeth. ( Tôi không nên ăn nữa vì tôi vừa mới đánh răng. )
|
3. Thì hiện tại hoàn thành thường được sử dụng để nhấn mạnh một sự thay đổi đã xảy ra trong một khoảng thời gian dài. |
Ví dụ :
My cousin has grown so much since I saw her two years ago. ( Em họ của tôi đã lớn rất nhiều kể từ khi tôi gặp cô ấy hai năm trước. )
|
4. Diễn tả một hành động chưa hoàn thành được mong chờ sẽ được hoàn thành xong (trong câu phủ định) |
Ví dụ :
I haven’t finished my report, but it’s due in an hour !
( Tôi chưa hoàn thành bản báo cáo giải trình của mình, nhưng chỉ còn 1 giờ nữa phải làm xong ! )
|
5. Dùng hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh, hay làm cho hành động đã xảy ra nghe quan trọng hơn. |
Ví dụ :
I’ve met the love of my life ! ( Tôi đã gặp tình yêu của đời mình. )
|
6. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ ràng về thời gian. |
Ví dụ :
Someone has stolen her bag. ( Ai đó đã đánh cắp cặp sách của cô ấy ) .
-> Hành động “ lấy cắp cặp sách ” đã xảy ra trong quá khứ nhưng không biết đơn cử thời hạn như thế nào .
|
7. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ. Có khả năng xảy ra lần nữa (hay nhiều lần nữa) trong tương lai. |
Ví dụ :
1. My mother and I have gone to the Galaxy Cinema several times. (Tôi và mẹ đã đến rạp chiếu phim Galaxy một vài lần rồi).
-> Hành động “ đến rạp chiếu phim ” của chủ ngữ “ mẹ và tôi ” đã diễn ra nhiều lần trong quá khứ và tương lai hoàn toàn có thể đến tiếp .
2. I’ve seen the movie six times! (Tôi đã xem bộ phim này 6 lần rồi.)
-> Rất hoàn toàn có thể tôi sẽ xem bộ phim đó lần nữa .
|
8. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động vừa mới xảy ra tuy nhiên những hậu quả của hành động đó vẫn tiếp diễn ở hiện tại. |
Ví dụ :
She is crying. Have you made fun of her ?. ( Cô ấy đang khóc đó. Có phải bạn đã trêu cô ấy phải không ? )
|
9. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những kinh nghiệm, trải nghiệm của một ai đó. |
Ví dụ : This is the first time I have ever eaten Sushi. ( Đây là lần tiên phong tôi ăn Sushi ) .
-> Trải nghiệm “ ăn Sushi ” của chủ ngữ “ tôi ” lần tiên phong diễn ra .
|
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Để phân biệt thì hiện tại hoàn thành, ta dựa vào 1 số ít trạng từ chỉ thời hạn sau đây :
Trạng từ
|
Dịch nghĩa
|
Vị trí trong câu
|
Just
|
Vừa mới
|
Đứng sau have / has, trước V ( p2 )
Vd: I have just left there. (Tôi vừa mới đi khỏi đó.)
|
Still
|
Vẫn, vẫn chưa ( miêu tả hoạt động giải trí lê dài mà chưa hoàn thành )
|
Thường trong câu phủ định đứng trước haven’t, hasn’t hoặc cũng được dùng trong câu chứng minh và khẳng định và nghi vấn .
Vd: He still hasn’t finished the report. (Anh ấy vẫn chưa hoàn thành bản báo cáo.)
I’ve still got your cat .
|
Recently
|
Gần đây
|
Cuối câu hoặc sau have / has
Vd: Jason has recently finished his thesis. (Jason gần đây đã hoàn thành luận án của mình.)
|
Lately
|
Gần đây
|
Cuối câu
Vd: Jason hasn’t called me lately. He must be busy. (Jason đã không gọi cho tôi gần đây. Chắc anh ấy bận lắm.)
|
so far
|
Cho đến nay
|
Cuối câu
Vd: I have only met half of the staff so far. (Tôi mới chỉ gặp một nửa số nhân viên cho đến nay)
|
Before
|
Trước đây
|
Cuối câu
Vd: I have seen her before. (Tôi đã thấy cô ấy trước đây rồi.)
|
Already
|
Rồi
|
Đứng sau have / has, trước V ( p2 ). Hoặc đứng cuối câu .
Vd: I’ve already seen this movie. It’s boring. (Tôi đã xem bộ phim này rồi. Nói rất chán.)
It has started already = It has already started. ( Nó đã khởi đầu rồi. )
|
Ever
|
Đã từng
|
Đứng sau have / has, trước V ( p2 )
Vd: Have you ever been to the USA? (Bạn đã từng đến Mỹ chưa?)
|
Never
|
Không khi nào / chưa từng
|
Đứng sau have / has, trước V ( p2 )
Vd: I have never seen a tiger. (Tôi chưa từng nhìn thấy con hổ bao giờ.)
|
Yet
|
Chưa
|
Đứng ở vị trí cuối câu, dùng trong câu phủ định và nghi vấn .
Vd: She has not received the parcel yet. (Cô ấy vẫn chưa nhận được bưu kiện.)
|
Until now / Up to now / Up to present
|
Cho tới giờ đây / cho tới thời gian hiện tại / cho tới thời gian này
|
Thường đứng cuối câu
Vd: I have read 40 pages up to now. (Tới giờ tôi đã đọc được 40 trang sách.)
|
For + khoảng chừng thời hạn
|
Trong khoảng chừng
|
Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Vd: He has lived in Paris for a long time. (Anh ấy đã sống ở Paris một thời gian dài rồi.)
|
Since + mốc thời hạn đơn cử
|
Từ khi
|
Có thể đứng đầu hoặc cuối câu
Vd: I have lived here since 2010. (Tôi đã sống ở đây từ năm 2010.)
|
Khi nào không sử dụng thì hiện tại hoàn thành?
Đến đây, bạn đọc đã biết trong những trường hợp nào thì cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Vậy trường hợp nào bạn cần tránh không sử dụng thì này ?
Có một nguyên tắc bạn nhất định phải nhớ đó là : KHÔNG sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi câu đề cập đến một thời hạn rõ ràng, đơn cử .
Ví dụ :
- SAI – I have gone for a walk on Tuesday.
- ĐÚNG – I went for a walk on Tuesday.
Bạn chỉ nên dùng thì hiện tại hoàn thành so với thời hạn chung chung, không xác lập đơn cử .
Ví dụ thay vì nói “i have gone for a walk on Tuesday” bạn có thể đổi thành “I have gone for a walk every Tuesday this year.”
Bài tập thì hiện tại hoàn thành kèm lời giải
Áp dụng những kim chỉ nan mà Monkey tổng hợp về thì hiện tại hoàn thành ở trên, bạn hãy thực hành thực tế làm bài tập để củng cố kỹ năng và kiến thức và ghi nhớ bài học kinh nghiệm lâu hơn nhé. Dưới đây là một số dạng bài tập cơ bản thường gặp trong các bài kiểm tra có tương quan đến thì hiện tại hoàn thành. ( Xem thêm nhiều bài tập về thì hiện tại hoàn thành tại Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành cho bạn. )
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
Câu 1 : She___ the exam .
A. has passed ; B. have passed ; C. is passed ; D. pass
Câu 2 : I___ his mother recently .
A. have meet ; B has met ; C. have met ; D. met
Câu 3 : ___ you___ your wallet yet ?
A. have / find ; B have / found ; C. Do / find ; D ; Do / found
Câu 4 : We___ too much chocolate .
A. have eat ; B. has eaten ; C. have eaten ; D. eats
Câu 5 : We___ that tuy nhiên before .
A. hear ; B. have not heard ; C. heard ; D. has hear
Câu 6 : Lisa___ in Vietnam since 2020 .
A. lives ; B. has lived ; C. have lived ; D. live
Câu 7 : What countries___ they___ in Europe ?
A. have / visited ; B. has / visited ; C. are / visit ; D. is / visits
Câu 8 : You___ a pet for three years .
A. keep ; B. has kept ; C. have kept ; D. keeps
Câu 9 : Who___ she___ recently ?
A. have / meet ; B. has / meet ; C. have / meet ; D. has / met
Câu 10 : This is the first time, I___ to Berlin .
A. have gone ; B. has gone ; C. go ; D. went
Gợi ý đáp án
Câu
|
Đáp án
|
Câu
|
Đáp án
|
1
|
A
|
6
|
B
|
2
|
C
|
7
|
A
|
3
|
B
|
8
|
C
|
4
|
C
|
9
|
B
|
5
|
B
|
10
|
A
|
Bài tập 2: Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc
Câu 1. Hai ( see ) ___ this film before .
Câu 2 : The teacher ( already, tell ) ___ to be quiet .
Câu 3 : Minh ( never, be ) ___ to Hanoi .
Câu 4 : How long they ( live ) ___ here ? The ( live ) ___ here since 2001 .
Câu 5 : Linda ( just pass ) ___ her driving test .
Câu 6 : We ( know ) ___ each other for 2 years .
Câu 7 : This is the most beautiful place I ( ever visit ) ___ .
Câu 8 : I ( see ) ___ that film several times because I like it .
Câu 9 : We ( not see ) ___ them for a long time .
Câu 10 : Someone ( cut ) ___ down all the trees in the garden .
Đáp án:
Câu
|
Đáp án
|
1
|
has seen
|
2
|
has already told
|
3
|
has never been
|
4
|
have they lived / have lived
|
5
|
has just passed
|
6
|
have known
|
7
|
have ever visited
|
8
|
have seen
|
9
|
have not seen
|
10
|
has cut
|
Bài tập 3: Viết lại câu sử dụng những từ có sẵn và chia thì ở dạng thích hợp
Câu 1 : Tuan / this film / before / see .
Câu 2 : already / I / my exercise / finish .
Câu 3 : Bao / stay / not / last month / here / since .
Câu 4 : know / I / her / three months / for .
Câu 5 : Thai food / eat / before / you
Câu 6 : you / meet / your family yet ?
Câu 7 : How many / you / books / read this month ?
Câu 8 : go / to the USA / they ?
Câu 9 : Not / they / arrive / yet .
Câu 10 : I / to Paris / go / not .
Đáp án:
Câu 1 : Tuan has seen this film before .
Câu 2 : I have already finished my exercise .
Câu 3 : Bao has not stayed here since last month .
Câu 4 : I have known her for three months .
Câu 5 : Have you eaten Thai food before ?
Câu 6 : Have you met your family yet ?
Câu 7 : How many books have you read this month ?
Câu 8 : Have they gone to the USA ?
Câu 9 : They haven’t arrived yet .
Câu 10 : I haven’t gone to Paris .
Là một trong những thì quan trọng và có liên quan đến nhiều thời khác trong tiếng Anh nên bạn hãy cố gắng ôn tập và thực hành để nắm vững kiến thức về thì hiện tại hoàn thành này nhé. Chia sẻ nếu thấy bài viết hữu ích và đừng quên ghé đọc website của Monkey thường xuyên để tìm kiếm thêm nhiều kiến thức thú vị xung quanh môn học tiếng Anh này! Chúc các bạn có những giờ học thật vui vẻ và hiệu quả với những kiến thức mà Monkey đã tổng hợp phía trên.