1. Half và half of
Ta có thể dùng half và half of trước danh từ đi cùng với các từ hạn định (như mạo từ, tính từ sở hữu, đại từ chỉ định). Trong trường hợp này, thường không dùng thêm a hoặc the trước half.
Ví dụ:
She spends half (of) her time travelling. (Cô ấy dành nửa số thời gian mà cô có để đi du lịch.)
KHÔNG DÙNG: She spends a/the half (of) her time travelling.
I gave him half (of) a cheese pie to keep him quiet. (Tớ đã đưa cho cậu bé nửa cái bánh phô mai để nó bớt ồn ào.)
Nếu sau half (of) là 1 danh từ số nhiều thì động từ cũng chia số nhiều.
Ví dụ:
Half (of) my friends live abroad. (Một nửa số bạn bè tôi sống ở nước ngoài.)
KHÔNG DÙNG: Half of my friends lives abroad.
Of thường được lược bỏ khi nói về đo lường hoặc số lượng.
Ví dụ:
I live half a mile from here. (Tớ sống cách đây nửa dặm.)
KHÔNG DÙNG: I live half of a mile from here.
I just need half a loaf of bread. (Tớ chỉ cần nửa ổ bánh mì thôi.)
KHÔNG DÙNG: I just need half of a loaf of bread.
Ta dùng half of khi đứng trước đại từ.
Ví dụ:
Did you like the books? ~I’ve read half of them. (Cậu có thích những cuốn sách đó không? ~ Tớ mới đọc được 1 nửa trong số chúng thôi.)
2. Khi half đứng một mình
Half có thể đứng 1 mình mà không cần có danh từ phía sau, nếu như câu đã rõ nghĩa.
Ví dụ:
I’ve bought some chocolate. You can have half. (Tớ vừa mua 1 ít sô cô la. Cậu có thể lấy 1 nửa.)
3. The half
Ta dùng the trước half khi ta muốn chỉ ra cụ thể nửa mà chúng ta nói đến là nửa nào, nếu sau đó có danh từ, ta dùng thêm of sau half.
Ví dụ:
Would you like the big half or the small half? (Cậu thích nửa to hay nửa bé?)
I didn’t like the sencond half of the film. (Tớ không thích nửa sau của bộ phim.)
4. Half a và a half
Half thường đứng trước mạo từ a/an, tuy nhiên nó cũng có thể đứng sau a/an khi đề cập đến sự đo lường.
Ví dụ:
Could I have half a pound of grapes? (Cho tôi mua 1 nửa pao nho được không?)
Hoặc : Could I have a half pound of grapes? (Cho tôi mua 1 nửa pao nho được không?)
5. One and a half
Nhóm từ one and a half là số nhiều.
Ví dụ:
I’ve been waiting for one and a half hours. (Tớ đã chờ tiếng rưỡi rồi.)
Hoặc: I’ve been waiting for an hour and a half. (Tớ đã chờ tiếng rưỡi rồi.)
KHÔNG DÙNG: I’ve been waiting for one and a half hour.