Giới từ chỉ địa điểm (Prepositions of Place)

Giới từ chỉ địa điểm đi kèm với những danh từ chỉ địa điểm để làm rõ xem hành động được thực hiện ở đâu.
Trong bài học này chúng ta hãy cùng tổng hợp các giới từ chỉ địa điểm cũng như cách sử dụng của chúng.

1. At (tại)
at dùng khi nói về 1 vị trí tương đối
Ví dụ: at the airport (ở sân bay), at school (ở trường)
at + số nhà
Ví dụ: 
She works at 13 Vong Street. (Cô ấy làm việc tại nhà số 13 Phố Vọng.)
at có thể được dùng trước 1 sự kiện để ám chỉ nơi diễn ra sự kiện đó
Ví dụ: at the party (tại bữa tiệc), at the grand opening (tại buổi khai trương)
at còn được dùng trong 1 số cụm: at work (tại nơi làm việc), at sea (ở trên biển), at the top (ở phía trên), at the bottom (ở phía dưới), at the corner of the street (ở góc đường)…

2. In (ở trong)
– Dùng in với 1 không gian khép kín hoặc được bao quanh
Ví dụ: in the house (trong nhà), in the car (trong xe), in the water (trong nước)
– Dùng in với không gian có biên giới
Ví dụ: in the world (trên thế giới), in Vietnam (ở Việt Nam), in the city (trong thành phố), in a park (trong công viên)
in a row/in a line (trong hàng)
in bed (trên giường)
in prison (trong tù)
in the middle (ở giữa)
in the corner of the room (ở trong góc phòng)

3. On (ở trên)
– Dùng để diễn tả 1 vật ở trên 1 vật khác. Giữa chúng có sự tiếp xúc với nhau.
Ví dụ: 
on the table/desk (trên bàn), on the wall (ở trên tường), on the floor (ở trên sàn nhà)
He put his books on the desk. (Cậu ấy đặt những quyển sách của mình lên bàn.)
on the left (ở phía bên trái)
on the right (ở phía bên phải)
on a farm (ở trang trại)

4. Obove (ở trên)
Dùng above để nói 1 vật ở trên 1 vật khác nhưng không có sự tiếp xúc.
Ví dụ:
The picture is above the bed. (Bức tranh ở phía trên đầu giường.)

5. Under (ở dưới)
Ví dụ: 
The dog is under the table. (Con chó ở dưới cái bàn.)

6. Below (ở dưới)
Ví dụ:
He lives below my flat. (Anh ấy sống ở dưới căn hộ của tôi.)
*Chú ý:
under dùng khi 1 vật ở dưới trực tiếp 1 vật khác
below dùng khi 1 vật ở dưới vật khác nhưng có thể xa và lệch

7. Between (ở giữa)
Ví dụ: 
I am standing between my brother and sister. (Mình đang đứng giữa anh trai và chị gái mình.)

8. Among (ở giữa)
Ví dụ: 
I couldn’t find him among a sea of people. (Tôi không thể tìm thấy anh ấy giữa một biển người.)
*Chú ý:
between dùng khi chỉ có 2 đối tượng
among dùng khi có nhiều hơn 2 đối tượng

9. In front of (ở trước)
Ví dụ: 
The tree in front of the house is dying. (Cây trước nhà đang lụi tàn dần.)

10. Behind (ở đằng sau)
Ví dụ: 
Do you know the girl behind the door? (Bạn có biết cô gái đằng sau cánh cửa không?)

11. Next to (bên cạnh)
Ví dụ:
The bakery is next to the bookstore. (Tiệm bánh ở bên cạnh hiệu sách.)

12. Beside (bên cạnh)
Ví dụ:
Who is the man standing beside you? (Người đàn ông đứng cạnh bạn là ai thế?)

13. Near (gần)
Ví dụ: 
My school is near a park. (Trường mình gần 1 công viên.)

14. Opposite (đối diện)
Ví dụ: 
They sat opposite each other. (Họ ngồi đối diện nhau.)

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay