1540
votes
“I threw the ball to him” hay “I threw the ball at him”?
Hai câu này có sự độc lạ không ? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ hoạt động ?
Nếu bạn đã dành nhiều thời gian để học thuộc lòng cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh. Nhưng bạn vẫn bối rối không biết dùng “to” hay “at” thì hãy đọc tiếp nhé. Bài viết này Step Up sẽ giúp bạn phân biệt các loại giới từ trong tiếng Anh và cách dùng chính xác nhất!
1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất
Giới từ trong tiếng Anh là gì?
Giới từ (prepositions) trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ ở đây có thể là một người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian. Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Phổ biến nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ.
Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang công dụng ngữ pháp. Hiểu một cách mê hoặc thì giới từ giống như một lớp keo kết nối các bộ phận trong câu .
Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua.
Giới từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PROXem thêmvà các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivà
2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh
Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại : giới từ chỉ khu vực, giới từ chỉ thời hạn và các giới từ khác .
Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, on và at. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.
Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian
Giới từ
|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
In
|
1. Tháng hoặc năm |
In May, in 2020
|
2. Thời gian đơn cử trong ngày, tháng hoặc năm |
In the morning, in evening, in the 2 nd week of June, in spring, in summer, …
|
3. Thế kỷ hoặc một thời hạn đơn cử trong quá khứ, tương lai, … |
In the 21 st century, in the early days, in the stone age, in the past, in the future, …
|
On
|
1. Thứ trong tuần |
on Monday
|
2. Ngày |
on the 5 th of January, on February 9, …
|
3. Ngày đơn cử |
on mom’s birthday, on Independence Day, …
|
At
|
1. Chỉ giờ đồng hồ đeo tay |
at 11 o’clock, at 5 : 19 AM
|
2. Thời gian ngắn và đúng mực |
at night, at sunset, at lunchtime, at noon, at the moment, …
|
Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm
Giới từ
|
Cách dùng
|
In
|
1. Vị tí bên trong một khoảng trống 3 chiều hoặc một diện tích quy hoạnh có ranh giới ( ranh giới vật lý hoặc hoàn toàn có thể nhìn thấy được
VD: In England/school/building/library/room/garden/car…
|
2. Chỉ phương hướng hoặc vị trí
VD : in the North, in the middle,…
|
On
|
1. Vị trí trên mặt phẳng một vật nào đó
VD : On the table / blackboard / page / map / wall / roof
|
2. Nằm trong cụm từ chỉ vị trí
VD : On the left, on the right,…
|
At
|
Chỉ điểm cụ thể hoặc một nơi, tòa nhà thường xuyên diễn ra hoạt động nào đóVD : At the entrance/bus stop/station; At the bottom of glass,…
|
Đây là 3 giới từ thông dụng nhất chỉ thời gian và địa điểm. Ngoài ra còn rất nhiều các giới từ tiếng Anh khác có chức năng tương tự (by, beside, after, before,…). Mỗi giới từ đều có rất nhiều cách sử dụng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, vì vậy rất khó để có thể liệt kê hết.
3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác
Các giới từ trong tiếng Anh chỉ sự hoạt động
Nội dung
|
Giới từ
|
Cách dùng
|
Ví dụ
|
Giới từ phương hướng/ chuyển động
Các giới từ này chỉ phương hướng, hoạt động, đi đến đâu hoặc đặt một vật ở đâu đó .
|
to |
tới, đến ( từ một nơi nào đó ) |
Mary has goneto the zoo again .
|
in / into |
vào ( bên trong ) |
He put his handsin his pockets .A fly gotinto her soup while she was eating it .
|
on / onto |
vào ( bên trong / lên trên một mặt phẳng ) |
Snow fellon the hillsI must have put the appleonto someone else’s bag in the market .
|
from |
từ ( một nơi nào đó ) |
A bear in the circus has escapedfrom his cage .
|
away from |
chỉ sự hoạt động ra xa |
They warned him to keepaway fromtheir daughter .
|
Giới từ tiếng Anh chỉ đại diện
Các giới từ này bộc lộ ai đó hoặc vật gì đó tạo nên / gây ra sự vật / hiện tượng kỳ lạ nào đó. Câu chứa giới từ đại diện thay mặt thường được viết ở thể bị động .
|
by |
bởi ai / vật / hiện tượng kỳ lạ |
“ The house was builtbythe two siblings. ” ( bị động )=> “ The two siblings built the house. ” ( dữ thế chủ động )
|
with |
bởi ai / vật / hiện tượng kỳ lạ |
“ My heart is filledwithemotion. ” ( bị động )=> “ Emotion filled my heart. ” ( dữ thế chủ động động )
|
Giới từ tiếng Anh chỉ thiết bị, máy móc
Các giới từ này nói đến một công nghệ, thiết bị hoặc máy móc nào đó được sử dụng.
|
by |
hành vi được triển khai với các gì |
“ Aunt May returned homebycar. ”
|
with |
“ She opened the doorwithher key. ”
|
on |
“ Can I finish my assignmentonyour máy tính ? ”
|
Giới từ tiếng Anh chỉ nguyên nhân, mục đích
Các giới từ này lý giải tại sao một sự vật hoặc hiện tượng kỳ lạ sống sót, xảy ra .
|
for |
cho, vì ai / vậy gì |
“ Everything he did wasforyou. ”
|
through |
dựa trên |
“Throughhis bravery, I were able to escape safely. ”
|
because of |
vì |
“Because of the delay, he was late for the meeting. ”
|
on account on |
chính bới |
“ The workers refused to workon account ofthe low wage. ”
|
from |
từ ai, việc gì |
“ I knowfromexperience how to giảm giá with him. ”
|
Một số lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng Anh
1. Có thể kết thúc câu với giới từ
Như đã nói ở trên, giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ của nó, nhưng không phải khi nào cũng vậy. Rất nhiều người hiểu nhầm rằng việc kết thúc câu với giới từ mà không có danh từ hoặc đại từ theo sau là sai ngữ pháp, tuy nhiên điều này không đúng .
Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Ví dụ :
This is something I can not agree with.
Where did you get this?
How many of you can she depend on?
2. Cách dùng giới từ “
like”
Giới từ “ like ” được sử dụng với ý nghĩa “ similar to ” hoặc “ similarly to ” ( tương tự như, giống với ). Nó thường được theo sau bởi danh từ, cụm danh từ hoặc động từ, không theo sau bởi danh từ và động từ .
Ví dụ :
Câu đúng :
You look like your mother.
Câu sai :
You look like your mother does.
3. Phân biệt “in” – “into” và “on” – “onto”
“Into” và “onto” thường được sử dụng để nhấn mạnh về sự chuyển động, còn “in” và “on” thể hiện vị trí
Ví dụ :
She swam in the lake.
I walked into the hotel.
Look in the box. (Indicating location)
He drove into the city.
Vì cách dùng của các giới từ trong tiếng Anh nhiều lúc cũng tựa như như nhau nên rất dễ gây nhầm lẫn. Vì vậy cách duy nhất là thực hành thực tế thật nhiều, gặp nhiều và sử dụng nhiều mới hoàn toàn có thể phân biệt được .
Ngoài ra, để học và nhớ các giới từ thuận tiện hơn, bạn nên học theo các ví dụ đơn cử .
Đặt các câu càng ngớ ngẩn hoặc vui nhộn càng tốt, sử dụng những từ vựng gây ấn tượng mạnh với bạn để nhớ lâu hơn. Đây là cách học hoàn toàn có thể vận dụng với bất kể nội dung nào trong tiếng Anh : từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, … Bất cứ cái gì tương quan đến xúc cảm đều khiến tất cả chúng ta nhớ rất lâu .
4. Bài tập về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh
Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống
1. Give it … your mom .
2. I was sitting … Mr. Brown and Mrs. Brown .
3. You cannot buy things … money .
4. I’ve got a letter … my boyfriend .
5. Is there any bridges … the river ?
6. We cut paper … a pair of scissors .
7. An empty bottle was standing … the apple .
8. I am … breath after that run .
9. A pretty girl was walking … the road .
10. I sailed from my house … Brock .
11. Keep your hands … this hot plate .
12. The duck was fed … an old man .
13. We haven’t been to England … nine years .
14. I could not see her because he was sitting … me .
15. I met him … 1999 .
Đáp án:
1. to 2. between 3. without 4. from 5. cross 6. with 7. beside 8. out of 9. by / on 10. to 11. away from 12. by 13. for 14. in front of 15. in
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. ….. time ….. time I will examine you on the work you have done.
A. From / to B. At / to C. In / to D. With / to
2. Hoa will stay there ….. the beginning in July ….. December.
A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of
3. I would like to apply ….. the position of sales clerk that you advised in the Monday newspaper.
A. to B. for C. with D. in
4. Make a comment ….. this sentence!
A. to B. in C. on D. about
5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing ….. him.
A. for B. with C. to D. about
6. Meme is always busy ….. her work in the laboratory.
A. with B. at C. in D. of
7. The clerk ….. that counter said those purses were ….. sale.
A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on
8. Don’t believe her! She just makes ….. the story.
A. of B. up C. out D. off
9. Old people like to descant ….. past memories.
A. in B. with C. on D. for
10. He should comply ….. the school rules.
A. to B. about C. with D. in
Đáp án:
- 1A : From ; 2A : From ; 3B : For ; 4C : On ; 5C : To
- 6A : With ; 7B : At / on ; 8B : Up ; 9C : On ; 10C : With
Trên đây Step Up đã tổng hợp những giới từ tiếng Anh thông dụng nhất cùng với một số bài tập ôn luyện. Giới từ là một phần khó và đòi hỏi phải tiếp xúc thường xuyên để nhớ được. Hãy chuẩn bị cho mình một cuốn sổ ghi chép và ghi lại tất cả các cách dùng giới từ bạn thấy cần thiết vào nhé! Mỗi lần bạn nghĩ “mình có thể nhớ, không cần phải ghi đâu” thì cũng đừng để bị lừa. Hãy ghi chép lại tất cả mọi thứ, bộ não của bạn không đáng tin như bạn nghĩ đâu!