Cách dùng Gerund (danh động từ) và Infinitive (động từ nguyên mẫu)

Gerund và Infinitive (Danh động từ và động từ nguyên mẫu) đều có thể sử dụng làm chủ từ, tân ngữ để bổ nghĩa cho động từ trong câu. Tuy nhiên, giữa 2 cấu trúc này lại có cách sử dụng khác nhau. Và dưới đây là những quy tắc sử dụng Gerund và Infinitive chuẩn xác nhất và có ví dụ giúp bạn dễ dàng hiểu hơn.

Định nghĩa về Gerund và Infinitive

Gerund là gì? Gerund (Danh động từ) là những từ vựng có cấu trúc của một động từ nhưng lại có chức năng như một danh từ. Hiểu đơn giản, danh động từ là một động từ thêm -ing để biến thành danh từ.

Kiểm tra phát âm với bài tập sau :

{ { sentences [ sIndex ]. text } } Click to start recording ! Recording … Click to stop ! loading

Infinitive (Động từ nguyên mẫu) là thể cơ bản nhất của động từ. Trong đó, động từ nguyên mẫu được chia thành 2 loại là có “to” và không “to”.

Quy tắc sử dụng Gerund và Infinitive trong tiếng Anh

1. Gerund có thể làm chủ ngữ trong câu

Nếu bạn muốn đặt một động từ ở vị trí chủ ngữ trong câu, hãy dùng hình thức gerund.

Ví dụ: Becoming a doctor is my childhood dream.

Running is my favorite activity.

2. Gerund và Infinitive đều có thể làm tân ngữ

Khi đi cùng 1 số ít động từ, cả Gerund và Infinitive đều hoàn toàn có thể làm tân ngữ. Trong trường hợp này, bạn cần nhớ đúng mực động từ nào đi cùng với gerund và động từ nào đi cùng với infinitive để sử dụng cho đúng mực.

  • Động từ đi cùng với Infinitive (V + to V): Agree, decide, deserve, expect, hope, learn, need, offer, plan, promise, seem, wait, want.

Ví dụ:

I agree to go with her.

I decided to finish my work today.

For all those things, she deserves to be respected.

>>> Xem thêm: Cấu trúc và cách sử dụng các dạng câu so sánh trong tiếng Anh

>> Xem thêm : Thì hiện tại tiếp nối ( present continuous ) : Công thức, tín hiệu phân biệt và bài tập

  • Động từ đi cùng với Gerund (V+ V-ing): Admit, advice, avoid, consider, deny, involve, mention, recommend, risk, suggest.

Ví dụ:

I avoid asking her about her husband.

She recommends eating this dish.

I consider going suburban this weekend.

5 quy tắc cần nắm khi sử dụng Gerund và Infinitive | ELSA Speak >> > Xem thêm : Các thì trong tiếng Anh P1

3. Gerund và Infinitive có thể sử dụng sau một số tính từ

Infinitive cũng hoàn toàn có thể được sử dụng sau tính từ để làm rõ nghĩa của tính từ đó.

Ví dụ:

It is so hard to become a professor. 

You are so nice to help her. 

4. Chỉ có Infinitive được dùng sau tân ngữ chỉ người

Đối với quy tắc dành cho Gerund và Infinitive, chỉ có Infinitive được dùng sau tân ngữ chỉ người. Trong đó, các động từ được theo sau bởi tân ngữ chỉ người gồm: ask, expect, hire, invite, order, remind, require, teach, tell, warn.

Ví dụ :

My friend invites me to attend her birthday party.

My mom told me to stay at home.

5. Chỉ có Gerund theo sau giới từ

Chỉ có Gerund mới theo sau giới từ ( prep + V-ing ).

Ví dụ:

He is not interested in attending a meeting.

Thanks for coming.

Tuy nhiên, cần lưu ý sau hai giới từ except và but, động từ phải được chia ở dạng nguyên mẫu không to.

Ví dụ:

I could do nothing except agree.

He did nothing but complain.

Bài tập vận dụng cách dùng Gerund và Infinitive | ELSA Speak >> > Xem thêm : Câu điều kiện kèm theo trong tiếng Anh Tổng quan kiến thức và kỹ năng về đại từ phản thân trong tiếng Anh

Những trường hợp đặc biệt 

Ở 1 số ít động từ đặc biệt quan trọng đều hoàn toàn có thể theo sau bởi gerunds hoặc infinitive, thậm chí còn sử dụng được cả 2. Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà pháp luật sự khác nhau này. Cụ thể :

1. Không làm thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể nghĩa của động từ chính

Đó là những động từ sau: start, begin, continue, love, like, prefer. Bạn có thể sử dụng được cả V-ing hoặc to V

Ví dụ:

I like watching TV.

I like to watch TV

Quan trọng hơn : like / love / prefer + V-ing hoặc like / love / prefer + to V. Tuy nhiên, would like / would love / would prefer + to V.

2. Làm thay đổi nghĩa của động từ chính

Đó là :

REMEMBERFORGET

  • remember / forget + V-ing: nhớ / quên việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
  • remember / forget + to V: nhớ / quên việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

Ví dụ :

I remember reading the book last month.

I remember to turn off the light before leaving home.

STOP

  • stop + V-ing: dừng việc đang làm lại
  • stop + to V: dừng lại để chuyển sang việc khác

Ví dụ :

She stopped talking when the kid cried.

On the way to the office, I stopped at a coffee shop to buy a cup of coffee.

TRY

  • try + V-ing: thử làm gì
  • try + to V: cố gắng làm gì

REGRET

  • regret + V-ing: hối tiếc rằng đã làm gì
  • regret + to V: tiếc rằng sắp phải làm gì (thông báo tin xấu)

NEED

  • need + V-ing = need + to be P2: cần được (bị động)
  • need + to V: cần (chủ động)

REFUSE

  • refuse + V-ing: phủ nhận là đã làm gì (hành động đã xảy ra rồi)
  • refuse + to V: từ chối không muốn làm gì (hành động sẽ không xảy ra)

GO ON

  • go on + V-ing: tiếp tục việc đang làm
  • go on + to V: tiếp tục một việc mới sau khi hoàn thành việc đang làm

MEAN

  • mean + V-ing: có nghĩa là, có liên quan đến
  • mean + to V: có chủ ý, có kế hoạch làm gì

Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing để chỉ khoảnh khắc hành động đang diễn ra.

Dùng sau các động từ chỉ tri giác và tân ngữ: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V để chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra.

Bài tập vận dụng cách dùng danh động từ và động từ nguyên mẫu

Bài 1: Hoàn thành câu với gerund hoặc infinitive

1. She decided ( move ) in another city. 2. Grammarbank is one of the best websites ( practice ) English grammar. 3. Alicia enjoys ( watch ) soap operas on television. 4. She refuses ( listen ) to her father. 5. Students want ( get ) good grades. 6. Many drivers avoid ( drive ) in traffic. 7. Do you feel like ( eat ) hamburgers ? 8. I can’t imagine ( jump ) out of a flying jet. 9. The president wishes ( end ) the war. 10. I would love ( see ) that movie. I heard it’s really good.

Đáp án: 1. To move, 2. To practice, 3. Watching, 4. To listen, 5. To get, 6. Driving, 7. Eating, 8. Jumping, 9. To end, 10. To see.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

My friend really enjoys … books and magazines. A. To read B. Reading C. reads 2. … enough sleep is very important for good health. A. Getting B. Get C. gets 3. … is not allowed inside the building. You should go outside. A. Smoke B. Smokes C. Smoking 4. I love … a cup of tea in the early afternoon. A. To drink B. Drink C. To drinking 5. Larry insisted on … to his lawyer after the accident. A. Talking B. To talk C. talks 6. I really hate … on holidays and weekends. A. Working B. To work C. Both of the answers are correct. 7. … along the beach is a great way to relax. A. Walk B. Walking C. walks 8. Do you like … Italian food ? A. Eating B. Eat C. Both of the answers are correct. 9. I think that … a second language is fun. A. Learn B. Learning C. To learning 10. Steven doesn’t know how … so he takes a bus to work. A. To drive

B. Driving

C. Drives

Đáp án: 1b, 2a, 3c, 4a, 5a, 6c, 7b, 8a, 9b, 10a

Luyện tập sử dụng Gerund và Infinitive trong tiếp xúc tiếng Anh với ELSA Speak

Luyện tập sử dụng Gerund và Infinitive trong giao tiếp tiếng Anh với ELSA Speak Nắm vững các quy tắc sử dụng Gerund và Infinitive sẽ tương hỗ bạn cực kỳ nhiều trong việc rèn luyện kiến thức và kỹ năng viết và nói tiếng Anh chuẩn như người bản xứ. Đừng quên thực hành thực tế thật nhiều để ghi nhớ chủ điểm ngữ pháp này nhé ! Bên cạnh cạnh việc nâng cao ngữ pháp, rèn luyện tiếp xúc tiếng Anh cũng là nhu yếu bắt buộc nếu bạn muốn sử dụng thành thạo tiếng Anh. Do đó, hãy dành tối thiểu 10 phút mỗi ngày để rèn luyện cùng ELSA Speak. Chắc chắn bạn sẽ thấy tự tin hơn hẳn chỉ sau 3 tháng đấy !

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay