Đa số các bạn chắc hẳn đều biết đến finish trong vai trò một động từ, nghĩa là “hoàn thành”, “kết thúc”.
Ví dụ:
- If you do notfinish your homework first, I won’t let you go out with your friends .( Nếu con không hoàn thành xong bài tập về nhà của con trước, mẹ sẽ không cho con ra ngoài với bạn. )
- Wait ! The film hasn’tfinished yet .( Đợi đã. Bộ phim vẫn chưa kết thúc đâu. )
Tuy nhiên, thực tế, finish vừa là một động từ, vừa là một danh từ
Với tư cách một động từ, bên cạnh nét nghĩa cơ bản như trên, theo từ điển Oxford, finish còn có một vài nét nghĩa như sau:
– Finish /ˈfɪnɪʃ/ (v) dùng hết, ăn hết hoặc uống hết
- He quicklyfinished the sandwich and went on with his work .( Anh ấy nhanh gọn ăn xong cái bánh kẹp và liên tục thao tác. )
- I have justfinished my favorite sunscreen .( Tôi vừa dùng hết loại kem chống nắng yêu quý của mình. )
– Finish /ˈfɪnɪʃ/ (v) khiến ai đó vô cùng mệt mỏi, đến mức không làm gì khác được nữa
- Walking 5 kilometers home from work today has reallyfinished me .( Đi bộ 5 km từ cơ quan về nhà khiến tôi mệt nhoài đến mức không làm nổi gì khác. )
Với tư cách một danh từ, finish có thể được định nghĩa như sau:
– Finish (n) phần cuối, phần kết thúc
- Watching a good movie is the perfectfinish to a Saturday evening .( Xem một bộ phim hay là phần kết tuyệt đối cho một buổi tối thứ 7. )
– Finish (n) những chi tiết cuối cùng trước khi hoàn thiện/ lớp sơn, màu,… trên cùng
- I love thefinish of this table .( Tôi thích nước sơn sau cuối của cái bàn này. )
- The bracelet will give an elegantfinish to her outfit .( Chiếc vòng tay sẽ tạo nên nét lịch sự giúp triển khai xong bộ phục trang của cô ấy. ) .
Cấu trúc và cách dùng của từ finish
Dưới đây, IZONE sẽ liệt kê một số cấu trúc và cách dùng từ finish trong câu
Với tư cách một động từ
– Finish + V_ing: hoàn thành, làm xong việc gì
- I haven’tfinished doing my homework .( Tôi chưa làm xong bài tập về nhà của mình. )
– Finish (up) with something: kết thúc bằng cái gì
- The concertfinished withan upbeat tuy nhiên .( Buổi hòa nhạc kết thúc bằng một bài hát vui vẻ. )
– Finish something off/ Finish off something: làm/ăn/uống/dùng nốt phần còn lại cuối cùng
– Finish + tính từ chỉ thứ tự: về đích ở vị trí bao nhiêu
- Hefinished third in the race .( Anh ấy về đích thứ ba trong cuộc đua ) .
Với tư cách một danh từ
– From start to finish: từ lúc bắt đầu cho tới kết thúc
- He led the racefrom start to finish.( Anh ấy đứng vị trí số 1 cuộc đua từ lúc mở màn cho tới kết thúc. )
- The movie was sadfrom start to finish.( Bộ phim buồn từ lúc mở màn cho tới kết thúc. )
Finish to v hay ving?
Nếu các bạn băn khoăn “finish + to V hay Ving” thì như phần trên, ta thấy động từ theo sau finish sẽ được chia dưới dạng Ving.
- Ví dụ :She hasn’t finished complainingabout our hotel’s services .( Cô ấy chưa phàn nàn xong về dịch vụ của khách sạn tất cả chúng ta. )
Finish đi với giới từ gì?
Với vai trò là động từ
|
Finish off something
Finish something off
|
Làm / ăn / uống / dùng nốt phần còn lại sau cuối |
I need about two days tofinish off this assignment .( Tôi cần khoảng chừng hai ngày để làm nốt bài tập này. ) |
Finish with somebody |
Kết thúc mối quan hệ với ai /“ Xong việc làm ” với ai |
Hefinished withhis girlfriend yesterday .( Anh ấy chia tay bạn gái vào ngày hôm qua. ) |
Finish with something |
Không còn cần dùng đến cái gì
Dừng làm gì
|
Have youfinished withthe computer ? Can I use it for a while ?( Bạn dùng xong máy tính chưa ? Tôi hoàn toàn có thể sử dụng nó một lúc chứ ? ) |
Finish (up) with something |
Kết thúc bằng cái gì |
The concertfinished withan upbeat tuy nhiên .( Buổi hòa nhạc kết thúc bằng một bài hát vui mừng. ) |
Finish up + tính từ |
Cuối cùng sẽ ra sao |
If you do not wear warm clothes, you couldfinish upsick .( Nếu bạn không mặc quần áo ấm, sau cuối bạn sẽ ốm. ) |
Với vai trò là Danh từ
|
Finish to something |
Là cái kết đối với cái gì
|
The agreement puta finish tothe war .( Bản hiệp định đặt ra hồi kết cho cuộc cuộc chiến tranh. ) |