Ngữ pháp tiếng Anh có nhiều cấu trúc với nhiều thành phần rất khó để phân biệt. Trong đó có lượng từ như few và a few, little và a little làm bạn khá loay hoay. Từ có “ a ” và không có thì khác nhau gì ? Trong khi sử dụng cần phân biệt gì ? Hãy đón đọc bài viết dưới đây nhé !
Điểm khác biệt chính giữa few, a few và little, a little chính là:
- Few, a few: dùng với danh từ đếm được
- Little, a little: dùng với danh từ không đếm được.
Ngoài ra, khi có “a” ý nghĩa của cụm từ sẽ trở nên tích cực hơn. Cụ thể:
- Few, little: rất ít, hầu như không có, không đủ dùng, không nhiều như mong đợi.
- a few, a little: chỉ có một ít, một vài thôi nhưng vẫn đủ dùng, nhiều hơn mong đợi, vẫn hơn là không có.
1. (A) little of và (a) few of đứng trước các đại từ hạn định như my, these, the,… thể hiện tính xác định của chủ thể
Ví dụ :
- A few students like literature. (Chỉ có một vài học sinh thích môn Văn.)
- A few students of the class like literature. (Chỉ một vài học sinh của lớp này thích môn Văn.)
- Could I try a little juice? (Tôi có thể thử chút nước ép không?.)
- Could I try a little of your juice? (Tôi có thể thử chút nước ép của bạn được không?.)
2. Little và few (nếu không đi kèm với mạo từ) thường mang màu sắc khá trang trọng. Trong các cuộc hội thoại thông thường, chúng ta thường sử dụng only a little/few hoặc very little/few
Ví dụ :
- He’s got very few friends. (Anh ấy có rất ít bạn bè.)
- They have very little patience. (Họ rất thiếu kiên nhẫn.)
3. Trong trường hợp (a) few/little đã thể hiện rõ ý nghĩa, bạn có thể lược bỏ danh từ
Ví dụ :
- Some more milk? (Thêm sữa nữa nhé?)
- Just a little, please. (Chỉ một chút thôi.)
4. (a) little/ few thường đứng trước danh từ nhưng không đứng sau be
Ví dụ :
- They had little time. (Họ có rất ít thời gian.)
Không dùng: Their time was little.
Tham khảo ngay:
5. (a) little có thể được dùng để bổ nghĩa trong câu so sánh hơn
Ví dụ :
The new student in our class is a little taller than John. ( Học sinh mới của lớp tôi thì cao nhỉnh hơn John một xíu. )
6. Little không thường được dùng để bổ ngữ cho tính từ và trạng từ
Ví dụ :
It’s not very interesting. ( Nó chẳng mê hoặc cho lắm. )
Không dùng: It’s little interesting.
7. A little có thể mang nghĩa phủ định, chỉ trích và đứng trước tính từ và trạng từ
Ví dụ :
She arrived a little late. ( Cô ấy đến có hơi muộn một chút ít. )
Trên đây là những kỹ năng và kiến thức cơ bản nhất về Few và A few, Little và A little. Cùng nhau rèn luyện để ghi nhớ lí thuyết này nhé. Hãy đón xem các bài viết của Pasal !