514
votes
Ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều thành phần nhỏ với những quy tắc khác nhau vô tình khiến bạn đứng hình mất 5 giây. Nhưng thực tế sẽ có cách để phân biệt và ghi nhớ nó với các mẹo đơn giản. Một trong số đó là phân biệt lượng từ trong tiếng Anh với few và a few, little và a little. Sự khác biệt giữa từ có a và không có a là gì? Sẽ thay đổi ngữ nghĩa, ngữ pháp như thế nào trong câu. Cùng Step Up tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp này trong bài viết nhé.
1. Phân biệt few và a few
Few và a few là lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng. Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều. Trong đó:
Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để làm gì (mang tính phủ định)
Few people pass this examination ( Rất ít người vượt qua kì thi này )
I have few books, not enough for reference reading ( Tôi chỉ có một chút ít sách, không đủ để đọc tìm hiểu thêm )
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ :
There are a few glasses in the table ( Có một vài cái ly ở trên bàn )
I have a few books, enough for reference reading. ( Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tìm hiểu thêm )
cấu trúc few, a few và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PROXem thêmvà các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi tuyển và tiếp xúc được trình diễn cụ thể trong bộ đôivà
2. Phân biệt little và a little
Nếu sau few và a few và danh từ đếm đượ c số nhiều thì sau little và a little là danh từ không đếm được .
Trong đó :
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ :
I have little money, not enough to buy a hamburger. ( Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp )
I have little meat, not enough for lunch ( Tôi có rất ít thịt, không đủ cho bữa trưa nay )
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ :
I have a little money, enough to buy a hamburger .
( Tôi có một chút ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp )
I have a little meat, enough for lunch ( Tôi có một chút ít thịt đủ cho bữa trưa nay )
Tổng kết lại: Khi phân biệt few và a few, little và a little, ta cần lưu ý như sau:
- Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều .
- Sau little và a little là danh từ không đếm được .
- Little và few có nghĩa là không đủ hoặc phần nhiều không có, sử dụng khi mang ý nghĩa xấu đi .
- A little và A few có nghĩa là có một chút ít, đủ đầy và sử dụng với hàm ý tích cực .
-
Cảfew, a few, little và a little đều sử dụng trong câu khẳng định, rất ít khi được Open trong câu hỏi hoặc câu phủ định .
Xem thêm:
3. Phân biệt much và many
Đều mang ý là “ nhiều ”, nhưng much và menu cũng được sử dụng khác nhau trong thành phần câu .
Much + Danh từ không đếm được
I didn’t eat much food today. ( Tôi không ăn quá nhiều thức ăn ngày hôm nay )
She doesn’t have much money for shopping. ( Cô ấy không còn quá nhiều tiền để shopping )
Many + Danh từ đếm được số nhiều
I don’t have many friends ( Tôi không có nhiều bạn )
There aren’t many tables in this class ( Không còn lại nhiều bàn trong lớp học này đâu )
Much và many được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định.
4. Phân biệt lots of và a lot of
Trái ngược với few và a few có nghĩa là ít thì lots of và a lot of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực ra không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu thân thương, không cần sự sang chảnh. Tuy nhiên A LOT OF nhã nhặn hơn LOTS OF một chút ít .
A lot of/ Lots of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được
Lots of my friends want to study abroad ( Rất nhiều bạn của tôi muốn đi du học )
I spend a lot of time to prepare this exam ( Tôi dành rất nhiều thời hạn để sẵn sàng chuẩn bị cho kì thi này )
We have spent a lot of money for food last month ( Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền cho đồ ăn vào tháng trước )
Lots of và a lot of được sử dụng trong câu khẳng định và câu nghi vấn, hiếm khi được sử dụng trong câu phủ định.
5. Bài tập phân biệt few/ a few, little/ a little, much/many, lots of/ a lot of
Dựa vào các kỹ năng và kiến thức về few và a few, little và a little, much và many, lots of và a lot of. Cùng thực hành thực tế các bài tập dưới đây để bạn hiểu thực chất và vận dụng trong tiếng Anh nhé .
-
There are (a few/ a little ) elephants at the zoo .
-
I feel sorry for her. She has (few/ a few ) friends .
-
I have very (little/ a little ) time for going out with my friends because the final exam comes soon .
-
She have been able to save (a little/ a few)electricity this month .
-
(A few/ A little ) students passed it although the exam was very difficult .
-
How ( much /many) glasses are there on the table ?
-
There are a lot of red (flowers
/ flower) in the garden
-
You need to take a rest. You have worked too (much/ many )
-
We’ve got ( many /much) of time, so we don’t need to hurry .
-
I’ve been able to save (a little/ little ) money this month .
Vậy là trong bài viết này Step Up đã hướng dẫn về cách sử dụng của few và a few, little và a little, much và many, lots of và a lot of. Các bài tập minh họa đi kèm bổ sung để bạn nắm vững các kiến thức vừa học. Để tìm hiểu thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp, tham khảo ngay Hack Não Ngữ Pháp – Bộ sản phẩm sách và App giúp bạn làm chủ ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng. Với các kiến thức ngữ pháp cơ bản như cấu tạo thành phần câu, các thì trong tiếng Anh,…cho tới các kiến thức như câu bị động, câu tường thuật, động từ bất quy tắc…được tổng hợp đầy đủ. Cùng chinh phục ngữ pháp tiếng Anh đơn giản, dễ dàng với bộ sản phẩm của Step Up nhé.