Cấu trúc Even if – “ngay cả khi” bạn chưa biết – https://vvc.vn

Cụm từ “ even if ” có cấu trúc khá phong phú và được dùng phổ cập trong tiếng Anh, nhưng tất cả chúng ta cũng sẽ dễ nhầm lẫn nó với những từ khác như “ even though ” hoặc “ if ”. Bạn hãy cùng chúng mình điểm qua các kiến thức và kỹ năng quan trọng của cấu trúc ngữ pháp “ even if ” để hoàn toàn có thể sử dụng nó một cách thành thạo hơn nhé !

1. Định nghĩa

Đây là một cụm từ được cấu trúc từ hai phần là “ even ” ( dù rằng, thậm chí còn ) và “ if ” ( nếu ). Khi phối hợp với nhau, chúng tạo ra “ even if ” có nghĩa là “ kể cả khi ” hoặc “ dù cho có ” .
Cấu trúc “ even if ” nhấn mạnh vấn đề rằng dù cho một vấn đề, trường hợp nào đó ở mệnh đề phụ có xảy ra hay không thì cũng không gây tác động ảnh hưởng tới mệnh đề chính .

E.g: Even if it rains, we still go to school. 

OR We still go to school even if it rains.

NHẬP MÃ BHIU5TR – GIẢM NGAY 5.000.000 đ HỌC PHÍ KHÓA HỌC TẠI IELTS VIETOP

×
Đăng ký thành công xuất sắc
Đăng ký thành công xuất sắc. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời hạn sớm nhất !
Để gặp tư vấn viên sung sướng click TẠI ĐÂY .
( Dù cho trời có mưa thì chúng tôi vẫn đến trường. )
→ Sự việc “ it rains ” ở mệnh đề phụ dù có xảy ra hay không thì hành vi “ go to school ” của mệnh đề chính vẫn diễn ra .

2. Cách sử dụng cấu trúc “even if”:

Để dùng “ even if ”, ta có 2 công thức sau :

Even if + S + V, S + V

( Trước dấu phẩy là even if và mệnh đề phụ, sau dấu phẩy là mệnh đề chính )

E.g: Even if I am rich, I won’t buy that house. (Kể cả khi tôi giàu, tôi vẫn sẽ không mua cái nhà đó.)

S + V even if S + V

( Trước even if là mệnh đề chính, sau dấu phẩy là mệnh đề phụ )

E.g: I won’t buy that house even if I am rich. (Tôi vẫn sẽ không mua cái nhà đó kể cả khi tôi giàu.)

→ Cả hai câu dù có trật tự khác nhau thì ý nghĩa vẫn không biến hóa : dù tôi có giàu hay không thì tôi vẫn sẽ không mua cái nhà đó. Do đó, ta hoàn toàn có thể xem là “ even if ” khẳng định chắc chắn sự không bao giờ thay đổi của vấn đề / hiện tượng kỳ lạ của mệnh đề chính trong mọi thực trạng .

(*) Phân biệt “even if” và “even though” hoặc “if”

  • “Even if” và “even though”

“ Even if ” diễn đạt một giả thuyết, nghĩa là một điều gì đó vốn không có thật trong thực tại, chỉ là giả định của người nói .
“ Even though ” diễn đạt điều trong thực tiễn đã xảy ra và có nghĩa trọn vẹn trái ngược với vế sau .

E.g: Even if it’s raining, she still goes out.

Even though it was raining, she went out.

→ Ta thấy câu dùng “ even if ” chỉ một giả định ( nếu trời mưa ) còn câu dùng “ even though ” thì trường hợp trời mưa đã xảy ra rồi .

  • “Even if” và “if”

“ Even if ” miêu tả một vấn đề, hành vi dù thế nào cũng xảy ra, mặc kệ mọi thực trạng .
“ If ” miêu tả một vấn đề, hành vi hoàn toàn có thể xảy ra hoặc không, tùy vào thực trạng .

E.g: Even if it’s raining, she still goes out. (Ngay cả khi trời mưa thì cô ta vẫn ra ngoài.)

She wants to go out. But if it rains, she won’t go. (Cô ta muốn đi ra ngoài. Nhưng nếu trời mưa thì cô ta sẽ không đi.)

3. Bài tập ứng dụng

A. Complete these sentences with “even if”, “even though” or “if”

  1. ____________ you take a taxi, you’ll still miss your train.
  2. My uncle still decided to leave the company, ____________ they offered him a promotion.
  3. Do not worry about your child. He will eat ____________ he is hungry.
  4. ____________ many food and drink products contain high levels of sugar that causes health problems, people nowadays still tend to consume them.
  5. ____________ John is hungry, he only eats a bit.
  6. I won’t forgive them, ____________ they apologies.
  7. ____________ Alex has lived in France for years, he still cannot speak French well.
  8. ____________ Marie earned a big salary, she would not buy a new car.

B. Find and correct the mistakes in the following sentences:

  1. Sue will call us even though it is necessary.
  2. If I had three hours to spare for shopping, I wouldn’t go to the mall.
  3. Even though you take a taxi, you’ll still miss your plane.
  4. If he comes here, I still not want to see him.
  5. I went to school even I had a headache yesterday.

Đáp án:

A. (1) Even if

( 2 ) Even though
( 3 ) If
( 4 ) Even though
( 5 ) Even though
( 6 ) Even if
( 7 ) Even though
( 8 ) Even if

B. (1) even though → if

( 2 ) If → even if
( 3 ) Even though → even if

(4) If → even if

( 5 ) Even → even though
Qua phần tổng hợp các kỹ năng và kiến thức cũng như cách dùng cấu trúc “ even if ” và cách phân biệt chúng với “ even though ” hay “ if ”, chúng mình kỳ vọng đây sẽ là một bài học kinh nghiệm có ích cho bạn trong quy trình học tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt !

Xem thêm:

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay