Cách phát âm ed, phát âm s, es là một trong những bài học kinh nghiệm “ vỡ lòng ” để nói tiếng Anh lưu loát, chuẩn bản ngữ. Trong khoanh vùng phạm vi bài viết này, ELSA Speak sẽ giúp bạn tổng hợp các cách phát âm / đọc đuôi ed chuẩn xác nhất và bài tập phát âm luyện thêm nhé !
Để luyện nghe tiếng Anh và phát âm chuẩn, bạn cần nắm rõ sự khác nhau giữa âm hữu thanh và âm vô thanh. Khi phân biệt được được 2 âm này, ban sẽ phát âm đuôi ed thuận tiện hơn .
Kiểm tra phát âm với bài tập sau :
{ { sentences [ sIndex ]. text } } Click to start recording ! Recording … Click to stop ! Trong tiếng Anh có tổng số 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh ( trong đó, tổng thể các nguyên âm đều là hữu thanh ).
Âm hữu thanh là gì?
Những âm khi nói, hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản, được gọi là âm hữu thanh. Để kiểm chứng được âm hữu thanh, bạn đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm / r / sẽ có sự rung rõ ràng.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh là gì?
Những âm khi nói, âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng ( không phải từ cổ họng ) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió, được gọi là âm vô thanh. Để xác định âm vô thanh, hãy đặt tay cách miệng 5 cm và phát âm / k / sẽ có gió, tiếng xì rõ ràng.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /t/, /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/ .
3 cách phát âm ed chuẩn xác, dễ nhớ nhất
Có 3 cách phát âm đuôi ed:
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
Quy tắc cách đọc ed chi tiết, dễ nhớ:
1. Đuôi ed được phát âm là /id/ khi động từ phát âm cuối là /t/ hoặc /d/.
Ví dụ:
Từ vựng |
Phát âm |
Nghĩa tiếng Việt |
decided |
/dɪˈsaɪdid/ |
quyết định |
started |
UK /stɑːtid/ US /stɑːrtid/ |
bắt đầu |
Lưu ý: Khi động tự được sử dụng như tính từ, đuôi “-ed” thường được phát âm là /ɪd/.
>> > Xem thêm : Cách phát âm / t / và / d / cực chuẩn
2. Đuôi ed được phát âm là /t/ khi động từ phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Các động từ có từ phát âm cuối là / θ / ( thường bộc lộ bằng “ th ” ).
Ví dụ 1:
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
looked |
/lʊkt/ |
nhìn |
kissed |
/kɪst/ |
hôn |
matched |
/mætʃt/ |
phù hợp |
washed |
/wɑːʃt/ |
rửa |
laughed |
UK /lɑːft/ US /læft/ |
cười |
breathed |
/breθt/ |
thở |
helped |
/helpt/ |
giúp đỡ |
Ví dụ 2:
- Increased phát âm ed là /t/: /ɪnˈkriːst/
- Liked phát âm ed là /t/: /laɪkt/
- Finished phát âm ed là /t/: /ˈfɪnɪʃt/
- Practised phát âm ed là /t/: /ˈpræktɪst/
3. Đuôi ed được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Ví dụ:
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
played |
/pleɪd/ |
chơi |
learned |
/lɜːnd/ |
học |
damaged |
/ˈdæm.ɪdʒd/ |
làm hỏng |
used |
/juːzd/ |
sử dụng |
Các trường hợp phát âm ed đặc biệt quan trọng, không theo quy tắc
Một số cách phát âm ed sẽ không tuân theo quy tắc như trong 3 trường hợp trên.
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
naked |
/ˈneɪkɪd/ |
khỏa thân |
wicked |
/ˈwɪkɪd/ |
gian trá |
beloved |
/bɪˈlʌvd/ |
yêu quý |
sacred |
/ˈseɪkrɪd/ |
thiêng liêng |
hatred |
/ˈheɪtrɪd/ |
căm ghét |
wretched |
/ˈretʃɪd/ |
khốn khổ |
rugged |
/ˈrʌɡɪd/ |
lởm chởm |
ragged |
/ˈræɡɪd/ |
rách rưới |
dogged |
/ˈdɒɡɪd/ |
kiên cường |
learned |
/ˈlɜːnɪd/ |
học |
learned |
/lɜːnd/ |
học |
blessed |
/ˈblesɪd/ |
may mắn |
blessed |
/ˈblest/ |
ban phước lành |
cursed |
/kɜːst/ |
nguyền rủa |
cursed |
/ˈkɜːsɪd/ |
đáng ghét |
crabbed |
/ˈkræbɪd/ |
chữ nhỏ khó đọc |
crabbed |
/kræbd/ |
càu nhàu |
crooked |
/ˈkrʊkɪd/ |
xoắn |
crooked |
/ˈkrʊkt/ |
lừa đảo |
used |
/juːst/ |
quen |
used |
/juːsd/ |
sử dụng |
aged |
/ˈeɪdʒɪd/ |
lớn tuổi |
Mẹo học cách phát âm ed bằng câu thần chú cực dễ nhớ
Các quy tắc phát âm tiếng Anh đuôi ed rất phức tạp và khó nhớ so với 1 số ít bạn học. Giống như phát âm s và es, cách đọc ed cũng có 1 số ít câu thần chú cũng như mẹo giúp bạn ghi nhớ thuận tiện.
- Câu thần chú phát âm /id/ (động từ kết thức bằng âm /t/ hoặc /d/): Tiền đô
- Câu thần chú phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/): Khi sang sông phải chờ thu phí.
- Phát âm /d/ cho các âm còn lại.
Bài tập ôn luyện phát âm ed [ có đáp án cụ thể ]
Sau khi đã nắm được cách phát âm ed rồi, hãy thực hành với đoạn văn ngắn sau đây cùng ELSA Speak. Lời khuyên để nói tiếng Anh tốt hơn là bạn phải đọc nhấn nhá cả âm điệu, chứ không phải chỉ chú ý mỗi cách phát âm ed. Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ.
In terms of linguistics, Nurita, W. (2013) published a thesis titled “A STYLISTIC-PRAGMATIC ANALYSIS OF FIGURATIVE LANGUAGE IN HARPER’S BAZAAR MAGAZINE ADVERTISEMENT”. And a brief analysis of the Stylistic Features of English for Business contracts was carried out by Zhu, J. (2011). Similarly at Danang University of Foreign Language Studies, there were many undergraduates who examined linguistics features over the past few years. For instance, Dang, N.T.Q. (2018) did the research on stylistic devices and pragmatic features of online customer reviews for hospitality services in English.
She focused on identifying and analyzing the common structures used in online customer reviews. Another study on linguistic features of linking words in International Sale Contracts was conducted by Ngo, P.K.A. (2016). She mainly investigated the characteristics of linking words in terms of form, syntax, and semantics. Le, P.H.A.(2019) had research on stylistic devices of English online promotions of tourist destinations in Vietnam.
Nevertheless, there is no study found which refers to stylistic devices and pragmatic features of online recruitment notice in English. That is the principal reason why I decided to carry out this research with a view to assisting people working in the HR department develop job advertisement writing skills.
Bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức căn bản về cách phát âm ed trong tiếng Anh. Để giao tiếp chuẩn như người bản ngữ, bạn cần luyện tập âm tiết này một cách thường xuyên, đồng thời ứng dụng chúng trong các đoạn hội thoại để hình thành phản xạ tiếng Anh.
Ngoài ra, để nâng cao trình độ tiếng Anh một cách toàn diện, bạn hãy luyện tập mỗi ngày cùng ELSA Speak nhé. Đây là App học tiếng Anh hàng đầu, ứng dụng Trí Tuệ Nhân Tạo để nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay lập tức. Người học sẽ được hướng dẫn cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi chuẩn bản xứ.
Hiện nay, đã có hơn 40 triệu người dùng trên quốc tế, 10 triệu người dùng tại Nước Ta tin yêu lựa chọn ELSA Speak trên con đường chinh phục tiếng Anh. Còn bạn thì sao ? Còn chần chừ gì mà không tải App và ĐK ELSA Pro ngay thời điểm ngày hôm nay ! Cách phát âm đuôi ed là gì?
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/: Với những trường hợp còn lại.
1. Câu thần chú phát âm /id/ (động từ kết thức bằng âm /t/ hoặc /d/): Tiền đô
2. Câu thần chú phát âm /t/ (động từ kết thúc bằng âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/): Khi sang sông phải chờ thu phí.
3. Phát âm /d/ cho các âm còn lại.