Bột pha hỗn dịch uống Cefixim 100 USP trị nhiễm khuẩn (10 gói x 1.5g) -05/2023 | https://vvc.vn

Thành phần

Mỗi gói 1.5 g chứa :

Hoạt chất: Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 100mg.

Tá dược: Sachelac, Aspartam, Colloidal silicon dioxyd, Talc, Bột mùi cam.

Công dụng (Chỉ định)

Cefixim được sử dụng trong các trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

– Nhiễm trùng đường hô hấp .
– Nhiễm khuẩn tai mũi họng, đặc biệt quan trọng là viêm tai giữa do Haemophilus influenzae ( những chủng có hoặc không có tiết beta – lactamase ), Moraxella catarrhalis và S. pyogenes .
– Nhiễm trùng đường hô hấp dưới như viêm phế quản do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae ( những chủng có hoặc không có tiết beta – lactamase ) .
– Viêm họng và viêm amidan .
– Nhiễm trùng đường tiết niệu, như viêm bàng quang, niệu đạo, viêm thận – bể thận không biến chứng do Escherichia coli và Proteus mirabilis .
– Bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae .
– Bệnh thương hàn .

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Cách dùng – Liều dùng

Liều dùng và thời hạn dùng thuốc cho từng trường hợp đơn cử theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thường thì như sau :
Thời gian điều trị thường thì là từ 7 – 14 ngày .

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200mg – 400mg/ngày trong trường hợp bị nhiễm trùng nặng, có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.

Trẻ em: 8mg/kg/ngày uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Mức độ an toàn và hiệu quả của Cefixim chưa được ghi nhận ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Trẻ em trên 50 kg dùng như liều dùng cho người lớn .

Người bị suy thận: Cefixim có thể dùng ở người bị suy thận.

Dùng liều thông thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine 60 ml / phút hoặc cao hơn .
Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 – 60 ml / phút hoặc người đang chạy thận tự tạo hoàn toàn có thể dùng 75 % liều chuẩn với khoảng cách giãn liều như thông thường .
Những bệnh nhân có độ thanh thải < 20 ml / phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc hoàn toàn có thể dùng ½ liều chuẩn với khoảng cách giãn liều như thông thường .

Cách dùng: Hòa bột thuốc vào một lượng nước vừa đủ (khoảng 150ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có ga, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin .

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

– Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin và các cephalosporin do có sự quá mẫn chéo giữa các kháng sinh nhóm beta – lactam, gồm có : penicillin, cephalosporin và cephamycin .
– Cần thận trọng khi dùng Cefixim ở người có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng lê dài .
– Liều và / hoặc số lần đưa thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận .
– Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi : cho đến nay chưa có tài liệu về độ bảo đảm an toàn và hiệu lực thực thi hiện hành .
– Đối với người cao tuổi : Không cần kiểm soát và điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm công dụng thận ( độ thanh thải creatinin < 60 ml / phút ) .

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Cefixim được dung nạp tốt, các tính năng phụ thường nhẹ và hoàn toàn có thể hồi sinh sau khi ngưng dùng thuốc .

Thường gặp:

Tiêu hóa: Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

Hệ thần kinh trung ương: nhức đầu và chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp:

Tiêu hóa: ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc.

Toàn thân: phản ứng, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

Huyết học: giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua, giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.

Gan: viêm gan và vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilrubin và LDH.

Thận: suy thận cấp, tăng nitrogen protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.

Triệu chứng khác: những phản ứng khác có thể xảy ra bao gồm gây ngứa cơ quan sinh dục và viêm âm đạo.

Hiếm gặp:

Huyết học: thời gian Prothrombin kéo dài.

Toàn thân: co giật.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

– Cẩn thận so với bệnh nhân dùng thuốc kháng đông cùng với Cefixim vì Cefixim hoàn toàn có thể làm tăng thời hạn đông máu .
– Thuốc hoàn toàn có thể gây phản ứng dương giả khi xét nghiệm glucose bằng phản ứng oxy hóa nhưng không tác động ảnh hưởng khi dùng phản ứng men .

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo giải trình về ảnh hưởng tác động của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và quản lý và vận hành máy móc .

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai, khi nghiên cứu trên súc vật thì chưa thấy ảnh hưởng gì đến bào thai. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Nguy cơ trên thai kỳ theo FDA: mức độ B.

Phụ nữ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa hay không. Vì vậy, nên sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú một cách thận trọng, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản thuốc nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 oC, tránh ánh sáng .

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

Hộp 10 gói x 1.5 g .

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất .

Dược lực học

Cefixim là một kháng sinh phổ rộng. Phổ kháng khuẩn gồm có :

Các vi khuẩn thường gặp trong nhiễm khuẩn hô hấp:

– Vi khuẩn Gram + :
Streptococcus pyogenes, S. pneumoniae .
– Vi khuẩn Gram – :
Các trực khuẩn Gram – kể cả các chủng tạo beta – lactamase như H. influenzae, M.catarrhalis.
– Các vi trùng khác :
Citrobacter diversus, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri, Providencia stuarti, Salmonella sp., Shigella sp. và N.gonorrhoeae …

Cơ chế tác dụng:

Cefixim là thuốc diệt khuẩn theo chính sách ức chế tổng hợp vách tế bào vi trùng, thế cho nên vi trùng không hề tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tính năng của áp suất thẩm thấu. Ưu điểm điển hình nổi bật của Cefixim là có công dụng mạnh trên vi trùng Gram âm và thuốc bền với các men beta – lactamase của vi trùng, nhờ đó tránh được sự đề kháng thuốc .

Dược động học

– Cefixim là một trong số rất ít cephalosporin thế hệ III hoàn toàn có thể dùng bằng đường uống .
– Cefixim được phân bổ vào các mô và dịch khung hình. Thuốc link với protein huyết tương khoảng chừng 65 % .
– Thời gian bán hủy của thuốc khoảng chừng 3 – 4 giờ ở người có công dụng thận thông thường và hoàn toàn có thể lê dài đến 6 – 11 giờ ở người suy thận .
– Cefixim không được chuyển hóa ở gan và được đào thải ở dạng nguyên vẹn qua thận. Vì vậy nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao so với ngưỡng điều trị .

Thông tin khác

Phân loại: Cefixim là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ III.

Thông tin hướng dẫn sử dụng được cập nhật tháng 04 / 2018

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay