Trong tiếng Anh có rất nhiều cặp từ tương đồng với nhau về cả hình thức lẫn ý nghĩa, một trong số những cặp từ đó chính là Beside và Besides. Tuy nhiên, tùy vào từng ngữ cảnh mà chúng ta phải xem xét nên sử dụng Beside và Besides. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để biết cách phân biệt Beside và Besides chi tiết trong tiếng Anh bạn nhé!
I. Beside là gì?
Trước khi đi phân biệt Beside và Besides trong tiếng Anh, hãy cùng PREP.VN đi tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng và ví dụ của Beside bạn nhé.
Ý nghĩa: Beside là giới từ chỉ vị trí trong tiếng Anh, để miêu tả gì đó “bên cạnh, kế bên” thì hãy dùng từ này bạn nhé. Beside đồng nghĩa với Next to, Near. Tham khảo ngay một số ví dụ sau đây để hiểu hơn về cách dùng của từ này:
-
-
There is a pub beside my house, so it is often really noisy at night.
- The pencil is beside the novel .
Cấu trúc:
Ví dụ :
-
- My skirt is beside the closet .
- Linda sat beside her boyfriend all night .
Một số từ/ cụm từ đi kèm với beside:
STT |
Từ/ cụm từ |
Ví dụ |
1 |
Beside one’s self : xúc cảm gì đó không hề kìm nén được |
My father is beside himself with anger |
2 |
Beside the point : không tương quan, yếu tố chính ở đây là … |
Come on, Anna ! It is beside the point … |
II. Besides là gì?
Tiếp theo, để phân biệt Beside và Besides đúng chuẩn nhất, bạn cần hiểu rõ về ý nghĩa, cấu trúc, cách dùng và ví dụ của Besides .
Ý nghĩa:
- Besides là một phó từ tiếng Anh mang nghĩa “ ngoài những, vả lại ”. Ví dụ :
-
- What did you do on your holiday besides sunbathing ?
- Besides Jenny, who else went to the exhibition ?
- Besides là một trạng từ tiếng Anh dùng để ra mắt thêm thông tin. Khi đóng vai trò là một trạng từ Besides thường đứng đầu câu. Ví dụ :
-
- My older brother is not ready to love one more person. Besides, he likes loneliness .
- Thanh is really good. Besides, she is also a polite person .
Cấu trúc:
Besides + N
Besides + Mệnh đề
|
Ví dụ:
-
- Besides all the fast food, the kids heartily drank the banana smoothie .
- What other interests do you like besides art ?
III. Phân biệt Beside và Besides trong tiếng Anh
Để hiểu hơn về cách phân biệt Beside và Besides, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm bảng phân biệt dưới đây để sử dụng đúng đắn 2 từ này trong tiếp xúc tiếng Anh cũng như trong các bài thi thực chiến :
|
Beside |
Besides |
Khác nhau
|
- Beside là giới từ tiếng Anh miêu tả gì đó “ bên cạnh, kế bên ” .
- Beside đồng nghĩa tương quan với : close no, next to, near
|
- Besides là một phó từ tiếng Anh mang nghĩa “ ngoài những, vả lại ” .
- Besides là một trạng từ tiếng Anh dùng để ra mắt thêm thông tin. Khi đóng vai trò là một trạng từ Besides thường đứng đầu câu .
|
Tham khảo thêm bài viết:
IV. Bài tập phân biệt Beside và Besides
Để hiểu hơn về cách phân biệt Beside và Besides, bạn hoàn toàn có thể rèn luyện các bài tập dưới đây nhé :
-
- … … … … .., ( beside / besides ) I left some important documents lying … … …. ( beside / besides ) middle the table .
- … … … ( beside / besides ) talking to my mom during dinner, I like to have my lunch sitting beside my desk .
- The amount I spent on them yesterday seems … … … ( beside / besides ) the point !
- … … … … ( beside / besides ) its famous cakes, Lily bakery also makes tasty cookies và milk .
- There’s no one here with me besides … … … ( beside / besides ) my lovely family .
Đáp án: Besides/ beside – Besides – Beside – Beside – Besides
Trên đây là cách phân biệt Beside và Besides cụ thể nhất trong tiếng Anh. Chúc bạn ôn luyện thi tại nhà hiệu suất cao và chinh phục được điểm số thật cao trong các kỳ thi thực chiến, cũng như tiếp xúc tiếng Anh hiệu suất cao !
5/5 – ( 1 bầu chọn )