Cấu trúc believe được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp cũng như trong các bài thi tiếng Anh thực chiến. Hôm nay Prep.vn sẽ mang đến cho bạn đọc một số công thức, cách sử dụng believe vào từng ngữ cảnh cụ thể. Ngoài ra, tham khảo ngay nội dung dưới đây để biết phân biệt chính xác Believe và Trust nhé!
I. Believe là gì?
Believe là một động từ có ý nghĩa là tin tưởng. Cấu trúc Believe có thể được sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau tùy vào ý định của người dùng. Ví dụ:
-
- Believe it or not, I’m going talk to Nam about this(Tin hay không thì tôi cũng sẽ nói cho Nam về điều này)
-
-
Duc tried to persuade me but I don’t believe him
(Đức cố gắng thuyết phục tôi nhưng tôi không tin anh ấy)
-
- I can’t believe Son Tung MTP is going to release another album !(Tôi không thể tin được là Sơn Tùng MTP sắp phát hành album mới đấy)
II. Cách sử dụng cấu trúc Believe
1. Công thức với cấu trúc believe
Chúng ta thường vướng mắc believe thường đi với giới từ gì hay sau believe là gì ? Dưới đây là các công thức của believe để giải đáp câu hỏi này cho các bạn .
Công thức
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
S + believe + in
|
I believe in what Lan say
|
Tôi tin vào điều mà Lan nói
|
S + believe + O
|
I don’t believe Nam
|
Tôi không tin cậy Nam
|
S + believe + O + to V
|
I believe him to be the best football player in the world
|
Tôi tin anh ấy sẽ trở thành cầu thủ bóng đá hay nhất quốc tế
|
S + believe + Adj
|
All the crew are missing, believed dead
|
Tất cả các phi hành đoàn đã mất tích, được tin rằng đã chết
|
S + believe + Not / so
|
Is nam coming ? – I believe not
|
Nam có đến không ? Tôi tin là không
|
2. Cách dùng cấu trúc believe để diễn đạt trong tiếng Anh
Cấu trúc believe khi muốn diễn tả người nói muốn tin tưởng vào ai hay điều gì đó. Công thức cụ thể:
S + believe(s) + N(that)
Ví dụ :
- Nam never lies to Lan. Thay why Lan still believes everything he says(Nam chưa bao giờ nói dối Lam. Đó là lí do mà Lan vẫn tin tưởng vào điều anh ấy nói)
- I believe you ( Tôi tin bạn )
Cấu trúc believe khi muốn diễn tả rằng cái gì đó là đúng dù không chắc chắn. Công thức cụ thể:
S + believes + (That) + N
Ví dụ :
-
- Do you think they’re still at home ? – I believe so(Bạn có tin họ vẫn còn ở nhà không? – Tôi tin vậy)
-
- I believe Nam is still drunk. He keeps calling people the wrong names(Tôi tin rằng Nam vẫn còn say. Anh ta cứ gọi sai tên người khác)
Cấu trúc believe khi muốn bày tỏ cảm xúc, sự ngạc nhiên, tức giận hoặc vui sướng…trước điều gì đó. Trong trường hợp này chúng ta sử dụng believe sau một từ phủ định. Công thức cụ thể:
S + can’t/don’t/couldn’t/won’t/wouldn’t + believe + N/O
Ví dụ :
- I can’t believe that I failed the exam(Tôi không thể tin được là tôi đã trượt bài kiểm tra)
- We still can’t believe that we are going to meet Son Tung(Chúng tôi vẫn không thể tin được là chúng tôi sắp gặp Sơn Tùng)
III. Phân biệt cấu trúc Believe và Trust
Cả từ Believe và Trust đề có ý nghĩa là Tin tưởng. Tuy nhiên Trust được sử dụng với ý nghĩa mạnh hơn so với Believe. Dưới đây là bảng so sánh cách dùng believe và Trust để bạn hoàn toàn có thể phân biệt được .
Believe
|
Trust
|
Thể hiện sự tin cậy nhưng không tuyệt đối
|
Thể hiện sự tin cậy tuyệt đối, thường sử dụng cho các đối tượng người tiêu dùng gắn bó mật thiết, thân thiện và sống sót lâu dài hơn .
Ví dụ :
- Sometimes you have to trust in the goodness of human nature(Đôi khi bạn phải tin tưởng vào lòng tốt của bản chất con người)
- Don’t trust air travel – It’s unnatural(Đừng tin tưởng vào du lịch hàng không – Nó không tự nhiên)
|
Thế hiện cảm hứng như quá bất ngờ tức giận, niềm hạnh phúc, …
|
Thường không dùng cho mục tiêu chỉ xúc cảm
|
Believe là động từ, còn dạng danh từ là belief
- Her belief in God gave her hope during difficult times (Sự tin tưởng vào chúa của cô ấy đã cho cô ấy kỳ vọng vào những thời gian khó khăn)
|
Trust vừa là danh từ vừa là động từ
- A relationship based on trust and understanding(Một mối quan hệ dựa trên sự tin tưởng và thấu hiểu) – Trust dạng danh từ
|
IV. Các cụm/từ đi với Believe và Belief
Dưới đây là một số các collocation và Idioms phổ biến dùng với các cấu trúc believe và belief giúp bạn tự nhiên và trôi chảy hơn trong diễn đạt.
Collocation/idioms
|
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Not believe sb’s eyes
|
Không tin vào mắt mình, diễn đạt sự quá bất ngờ
|
I could not believe my eyes when I saw an UFO
(Tôi không thể tin vào mắt mình khi tôi thấy UFO)
|
Make believe
|
Giả vờ
|
Let’s make believe we’re police
( Hãy vờ vịt tất cả chúng ta là công an )
|
Believe it or not
|
Tin hay không thì tùy
|
Believe or not, they got married after knowing each other only 2 week ( Tin hay không thì tùy, họ đã cưới nhau khi biết nhau chỉ 2 tuần )
|
Express belief
|
Bộc lộ niềm tin
|
They should always express their beliefs in life openly !
( Hộ nên luôn luôn thể hiện niềm tin một cách công khai minh bạch )
|
Hold the belief that ..
|
Nắm giữ quan điểm rằng
|
I basically hold the belief that my win will come at someone else’s loss .
( Về cơ bản, tôi giữ niềm tin rằng thắng lợi của tôi sẽ đến với trận thua của người khác. )
|
A growing belief
|
Ngày càng có niềm tin
|
Yet she has a growing belief this could be the year she wins the title .
( Tuy nhiên, cô ta có một niềm tin ngày càng tăng, đây hoàn toàn có thể là năm cô ta giành được thương hiệu. )
|
V. Bài tập vận dụng với cấu trúc Believe
Bài 1: Điền vào chỗ trống: sử dụng believe hoặc trust và chia động từ sao cho phù hợp.
- Nam cannot _____ he succeeded .
- Tung and Lam _____ each other because they are best friends .
- She never seems to _____ what I say and that hurts my feelings .
- The only friend my dad _____ is Trung .
- I _____ the TV you want is sold out .
Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng các cấu trúc Believe đã được học
- Cậu nghĩ Lan có thực sự đã chia tay với anh ấy không ? – Tớ nghĩ vậy .
- Huong không hề tin cô ấy đã làm mất tổng thể đồ trang sức đẹp của cô ấy rồi !
- Ban có tin vào phép màu không ?
- Chú chó của cô ấy từng bị bỏ rơi. Đó là nguyên do vì sao nó không tin ai cả .
- Trước khi tôi tham gia cuộc thi, bố tôi nhìn vào mắt tôi và nói rằng bố tin vào tôi. Điều đó làm tôi cảm động .
Đáp án:
Bài 1 : Điền vào chỗ trống : sử dụng believe hoặc trust và chia động từ sao cho tương thích .
-
- Believe
- Trust
- Believe / Trust
- Trusts
- Believe
Bài 2 : Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng các cấu trúc Believe đã được học
-
- Do you think Lan really broke up with him ? – I believe so .
- Huong can’t believe she lost all of her jewelry !
- Do you believe in magic ?
- Her dog used to be abandoned. That’s why she still doesn’t trust anyone .
- Before I joined the competition, my father looked me in the eye and told me that he believed in me. That made me feel touched .
Vậy là Prep đã phân phối cho bạn tổng thể những kiến thức và kỹ năng về cấu trúc Believe để bạn tự tin sử dụng trôi chảy, đừng quên làm các bài tập vận dụng cũng như là học thêm các collocation Prep phân phối để sử dụng các cấu trúc với believe một cách trôi chảy hơn nhé. Chúc các bạn học tập hiệu suất cao !
Đánh giá bài viết hữu ích