Động từ Allow trong tiếng Anh có nghĩa là được cho phép, thừa nhận, gật đầu .
Kiểm tra phát âm với bài tập sau :
{ { sentences [ sIndex ]. text } } Click to start recording ! Recording … Click to stop !
Cách dùng cấu trúc Allow:
- Đề nghị giúp đỡ người khác với thái độ lịch sự, trang trọng.
Ví dụ:
- Elly allowed me to see her diary. (Elly cho phép tôi xem nhật ký của cô ấy.)
- It’s raining heavily. Allow me to take you home. (Trời đang mưa lớn quá, cho phép anh được đưa em về nhà nhé.)
Một số từ đồng nghĩa với Allow:
acknowledge
/ækˈnɑlɪdʒ/ |
accept
/ækˈsɛpt/ |
admit
/ædˈmɪt/ |
agree
/əˈgri/ |
authorize
/ˈɔθəˌraɪz/ |
concede
/kənˈsid/ |
consent
/kənˈsɛnt/ |
empower
/ɛmˈpaʊɚ/ |
enable
/ɛnˈeɪbəl/ |
grant
/grænt/ |
let
/lɛt/ |
permit
/pərˈmɪt/ |
sanction
/ˈsæŋkʃən/ |
approve
/əˈpruv/ |
assent
/əˈsɛnt/ |
tolerate
/ˈtɑləˌreɪt/ |
suffer
/ˈsʌfər/ |
endure
/ɛnˈdʊr, -ˈdjʊr/ |
green-light
/grēn′līt′/ |
give
/gɪv/ |
>> Có thể bạn chăm sóc :
Cấu trúc Allow trong tiếng Anh
Cấu trúc 1 : S + Allow + Sb + to V + Sth
Cấu trúc Allow + sb + to V + sth dùng để diễn tả sự cho phép ai đó làm gì. Khi ở dạng phủ định, bạn chỉ cần thêm doesn’t hoặc don’t vào trước Allow và sau chủ ngữ.
Ví dụ:
- My mother allows me to go swimming tomorrow. (Mẹ tôi cho phép tôi đi bơi vào ngày mai.)
- My dad doesn’t allow me to dye my hair. (Bố tôi không cho phép tôi nhuộm tóc.)
Cấu trúc 2 : S + Allow + for + Sb / Sth
Cấu trúc Allow + for + sb/sth dùng để diễn tả việc ai đó chấp nhận cái gì hoặc người nào đó.
Ví dụ:
- She allowed for me to stay at her house. (Cô ấy cho phép tôi ở lại nhà của cô ấy.)
- My mother doesn’t allow for people to smoke in my house. (Mẹ tôi không cho phép mọi người hút thuốc trong nhà.)
Cấu trúc 3 : S + Allow + Sb + out / up / in
Cấu trúc này dùng để miêu tả sự được cho phép ai đó rời đi, đứng dậy, vào đâu để thao tác gì.
Ví dụ:
- The board of directors did not allow me out while the meeting was in progress. (Ban giám đốc không cho phép tôi ra ngoài khi cuộc họp đang diễn ra.)
- I’m not allowed up without her consent. (Tôi không được phép đứng lên nếu như chưa có sự đồng ý của cô ấy.)
Cấu trúc Allow trong câu bị động
Câu bị động với cấu trúc Allow được dùng với ý nghĩa là : Ai, điều gì, cái gì được được cho phép thao tác gì.
|
Chủ động |
Bị động |
Cấu trúc |
S + let + O + V… |
S(O) + to be + allowed + to V + by O(S) |
Ví dụ 1 |
My father let me drive his motorcycle last week.
→ Bố tôi đã cho phép tôi lái mô tô của ông ấy vào tuần trước. |
I was allowed to drive my father’s motorcycle last week.
→ Tôi đã được phép lái mô tô của bố tôi vào tuần trước. |
Ví dụ 2 |
The doctor let my parents enter the hospital room to visit my brother.
→ Bác sĩ cho phép bố mẹ tôi vào phòng bệnh để thăm em trai tôi. |
My parents are allowed to enter the hospital room to visit my brother by the doctor.
→ Bố mẹ tôi được bác sĩ cho phép vào phòng bệnh để thăm em trai tôi. |
So sánh cấu trúc Allow và Let, Permit, Advise
1. Allow và Permit
Giống nhau |
Nghĩa giống nhau: Cho phép, chấp nhận.
→ Có thể thay thế cho nhau. |
They allowed us to be 5 minutes late.
= They permitted us to be 5 minutes late.
→ Họ cho phép chúng tôi đến trễ 5 phút. |
Khác nhau |
Permit sử dụng trong câu trang trọng hơn. |
This hotel does not permit us to keep pets.
→ Khách sạn này không cho phép chúng tôi mang theo thú cưng. |
Khác nhau |
→ Allow: Dùng với trạng từ.
→ Permit: Không dùng với trạng từ. |
1. He wouldn’t allow me in. → Đúng.
2. He wouldn’t permit me in. → Sai.
→ Anh ấy không cho phép tôi vào. |
Khác nhau |
Câu bị động có chủ ngữ It
→ Chỉ dùng cấu trúc Permit |
It‘s not permitted to bring food into the cinema.
→ Không được phép mang thức ăn vào rạp chiếu phim. |
2. Allow và Let
Giống nhau |
Sắc thái nghĩa tương đương: Cho phép, để ai làm gì |
The manager allowed us to leave work earlier than yesterday.
= The manager let us leave work earlier than yesterday.
→ Quản lý cho phép chúng tôi tan làm sớm hơn hôm qua. |
Khác nhau |
→ Allow + To V: Lịch sự và trang trọng
→ Let + V: Thân thiện và kém trang trọng hơn |
1. Please allow me to dance the tango with you.
→ Cho phép tôi được nhảy 1 điệu tango cùng em nhé.
2. Let me dance the tango with you.
→ Hãy để tôi nhảy 1 điệu tango cùng em. |
Khác nhau |
Let thường không dùng ở dạng bị động |
1. He is not let to voluntarily leave his post during his shift. → Sai
2. He is not allowed to voluntarily leave his post during his shift. → Đúng
→ Anh ấy không được tự ý rời khỏi vị trí khi đang trong ca làm. |
3. Allow và Advise
Giống nhau |
→ Allow + To V
→ Advise + To V |
1. My mother allows me to go out tomorrow.
→ Mẹ cho phép tôi được đi chơi vào ngày mai.
2. My mother advised me to go out tomorrow.
→ Mẹ khuyên tôi ngày mai nên đi chơi. |
Khác nhau |
→ Allow: Cho phép ai làm gì
→ Advise: Khuyên bảo ai đó làm gì |
1. I advise him not to smoke.
→ Tôi khuyên anh ấy không nên hút thuốc.
2. I don’t allow him to smoke.
→ Tôi không cho phép anh ấy hút thuốc. |
>> Có thể bạn chăm sóc :
Bài tập vận dụng cấu trúc Allow trong tiếng Anh
Bài tập
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
1. They don’t allow visitors___________ ( take ) photos in the sightseeing area. 2. The doctor doesn’t permit__________ ( eat ) meat.
3. She wasn’t allowed_____________(go) to the swimming.
4. They won’t let you___________ ( know ) what they are going to do with him. 5. She never allows anybody_________ ( give ) advice. 6. My father permits me________________ ( go ) out tonight.
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. My parents don’t allow me to go out. My parents don’t let … … … … … … … … … … … 2. The authorities in France would not let her leave the country. The authorities in France do not allow … … … … … … … … 3. Mary will not let her husband go on a business trip Mary will not allow … … … … … … … … … … … … 4. Our teacher didn’t let us speak freely. Our teacher didn’t allow … … … … … … … … … … … … 5. Will your girlfriend let you go out tonight ? Will your girlfriend allow … … … … … … … … … … … … … …
Đáp án chi tiết
Bài tập 1:
1. to take |
2. eating |
3. to go |
4. know |
5. to give |
6. to go |
Bài tập 2:
1. My parents don’t let me go out. 2. The authorities in France do not allow her to leave the country. 3. Mary will not allow her husband to go on a business trip. 4. Our teacher didn’t allow us to speak freely. 5. Will your girlfriend allow you to go out tonight ? Trên đây là hàng loạt kiến thức và kỹ năng về cấu trúc Allow trong tiếng Anh và cách phân biệt với Let, Permit, Advise. Hy vọng những thông tin có ích này sẽ giúp bạn tiếp xúc cũng như làm bài tập ngữ pháp tốt hơn nhé. Ngoài ra, để tự học tiếng Anh trực tuyến hiệu suất cao tại nhà, bạn hãy rèn luyện cùng ứng dụng ELSA Speak. Nhờ công nghệ A.I. tân tiến, ELSA Speak hoàn toàn có thể nhận diện giọng nói và sửa lỗi sai phát âm ngay lập tức. Người dùng sẽ được hướng dẫn cụ thể cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi. Đặc biệt, sau khi tải App về điện thoại thông minh, bạn sẽ được làm bài kiểm tra nguồn vào và phong cách thiết kế lộ trình học riêng không liên quan gì đến nhau dựa theo năng lượng cá thể. Trợ lý ảo ELSA sẽ nhắc nhở bạn học tập mỗi ngày, hạn chế thực trạng sao nhãng. ELSA Speak đã giúp 40 triệu học viên trên quốc tế, 10 triệu học viên tại Nước Ta tự tin tiếp xúc và nói tiếng Anh chuẩn bản ngữ. Chỉ với 10 phút rèn luyện liên tục mỗi ngày, bạn sẽ cải tổ trình độ lên đến 40 % .
Còn chần chừ gì mà không ĐK ELSA Pro để rút ngắn con đường chinh phục tiếng Anh ngay ngày hôm nay !