“For lunch, I had a sandwich and an apple. The sandwich wasn’t very nice.” Từ ví dụ trên, các bạn hình dung cách dùng a an the mạo từ trong Tiếng Anh chưa? Nếu chưa hãy xem chi tiết trong bài học bên dưới.
Chúng ta dùng các mạo từ A / AN khi người nghe không biết đích xác chúng ta muốn nói đến cái nào (không xác định). Còn mạo từ THE dùng khi cái mà ta muốn nói đến rõ ràng ai cũng biết (xác định).
Ví dụ: Tom sat down on a chair. (Tom ngồi xuống chiếc ghế) (không biết ghế nào)
Nhưng Tom sat down on the chair nearest the door. (Tom ngồi xuống chiếc ghế gần cửa nhất)
Ví dụ: Ann is looking for a job. (Ann đang tìm 1 việc làm) (không biết cụ thể đó là công việc gì)
Nhưng Did Ann get the job she applied for? (Ann có nhận được công việc mà cô ấy đã xin không?)
Ví dụ: There was a man talking to a woman outside my house. The man looked English but I think the woman was foreigner. (Bên ngoài nhà tôi có 1 người đàn ông đang nói chuyện với 1 phụ nữ. Người đàn ông trông có vẻ là người Anh, nhưng tôi nghĩ bà kia là người ngoại quốc)
Cách dùng AN
AN là mạo từ không xác định. Chúng ta dùng “AN” khi đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và 1 số từ bắt đầu là âm “h” câm
Ví dụ : an hour ( 1 tiếng ), an apple ( 1 quả táo ), an egg ( 1 quả trứng ), an umbrella ( 1 cây dù ), an orange ( 1 quả cam ), …
Cách dùng A
A là mạo từ không xác lập. Chúng ta dùng “ A ” so với các trường hợp sau :
- Đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và 1 số trường hợp đặc biệt bắt đầu là “u”, “y”
Ví dụ : a yard ( 1 cái sân ), a uniform ( 1 bộ đồng phục ), a year ( 1 năm ), a dress ( 1 cái đầm ), a pencil ( 1 cây bút chì ), …
- Dùng với các đơn vị phân số: ½ (a half), 1/5 (a one fifth),…
- Dùng trong các cụm từ chỉ giá cả, tần suất, tỉ lệ: three times a week, 50 kilometers an hour, $10 a kilo,…
Cách dùng THE
THE là mạo từ xác lập. Các trường hợp sau đây tất cả chúng ta bắt buộc phải dùng “ THE ” :
- Khi tình huống đã rõ ràng chúng ta muốn nói đến vật / người nào
Ví dụ : Can you turn off the light, please ? ( Bạn làm ơn tắt đèn đi được không ? ) ( đương nhiên là đèn trong căn phòng này, ngay nơi đang diễn ra cuộc chuyện trò )Ví dụ : We got to the airport just in time for our flight. ( Chúng tôi đến trường bay vừa kịp giờ bay )Ví dụ : I must go to the ngân hàng to change some money and then I’m going to the post office to buy some stamps. ( Tôi phải đến ngân hàng nhà nước để đổi ít tiền rồi sau đó ghé bưu điện mua vài con tem )Ví dụ : John isn’t very well. He has gone to the doctor. ( John không được khỏe lắm. Anh ta đã đi bác sĩ )
- Khi danh từ là vật thể duy nhất, hoặc khi số lượng của thứ gì đó chỉ là một (so sánh nhất)
Ví dụ : The earth goes round the sun. ( Trái đất quay xung quanh mặt trời )Ví dụ : Paris is the capital of France. ( Paris là Hà Nội Thủ Đô nước Pháp )Ví dụ : We went to the most expensive restaurant in town. ( Chúng tôi đã đi ăn tại nhà hàng quán ăn sang trọng và quý phái nhất trong thành phố )Ví dụ : The only television programme he watches is the news. ( Chương trình truyền hình duy nhất mà anh ta xem là tin tức )
- Nói về một loại máy móc, phát minh nói chung, nhạc cụ
Ví dụ : When was the telephone invented ? ( Điện thoại được ý tưởng năm nào ? )Ví dụ : The bicycle is an excellent means of transport. ( Xe đạp là phương tiện đi lại đi lại tuyệt vời )Ví dụ : Can you play the guitar ? ( Bạn biết chơi ghi-ta không ? )
The rich |
The young |
The sick |
The unemployed |
The poor |
The blind |
The dead |
The injured |
The old |
The deaf |
The disabled |
|
Ví dụ : Do you think the rich should pay more taxes ? ( Anh có cho rằng người giàu phải đóng thuế nhiều hơn không ? )Ví dụ : That man over there is collecting for the blind. ( Người đàn ông ở đằng kia đang quyên góp tiền giúp người mù )
- THE + tính từ chỉ quốc tịch khi muốn ám chỉ người dân nói chung của quốc gia đó
Ví dụ : The French are famous for their food. ( Người Pháp nổi tiếng về các món ăn của họ )
- Khi danh từ là tên những quốc gia có chữ “republic”, “union”, “states”, “kingdom”: The United Kingdom (Vương quốc Anh), The Republic of Ireland (Cộng hòa Ireland),…
- Khi danh từ là tên các quần đảo, vùng miền, rặng núi, đại dương, biển, sông, kênh: the Bahamas islands (quần đảo Bahamas), the Middle East (vùng Trung Đông), the South of Spain (miền Nam Tây Ban Nha), the Andes (dãy núi Andes), the Amazon (sông Amazon), the Panama Canal (kênh Panama), the Indian Ocean (Ấn Độ Dương),…
- Mạo từ THE + tên của các nơi như khách sạn, nhà hàng, nhà hát, viện bảo tàng, các công trình kiến trúc hoặc trước tên các tờ báo: the Hilton Hotel, The National Theatre, the Bombay Restaurant, the British Museum, the Great Wall of China (Vạn lý trường thành Trung Quốc), the Tower of London (Tháp Luân Đôn), the Times, the Washington Post,…
- Chúng ta thường nói the cinema, the theatre, the radio nhưng television (không có “the”)
Ví dụ : We went to the cinema last night. ( Tối trong ngày hôm qua chúng tôi đi xem phim )Ví dụ : I heard that news on the radio. ( Tôi nghe tin đó trên đài )
Ví dụ: We often watch television. (Chúng tôi thường xem ti vi)
NHƯNG: Can you turn off the television, please? (= the television set) (ti vi bạn đang xem)
( Bạn làm ơn tắt giùm ti vi được không ? )
Cách dùng Zero
Đây là mạo từ rỗng. Một số trường hợp KHÔNG dùng mạo từ rỗng :
- Danh từ số nhiều, có nghĩa chung.
- Danh từ không đếm được, có nghĩa chung.
- Danh từ riêng, tính từ sở hữu (his/her/ their,…)
- Các phương tiện đi lại (by train, by plane…)
- Trước các ngôn ngữ.
Khi nào không dùng a an the?
Không dùng mạo từ A / AN
- Đứng trước danh từ số nhiều, danh từ không đếm được.
- Trước tên các bữa ăn: breakfast (ăn sáng), lunch (ăn trưa), dinner (ăn tối). Tuy nhiên dùng “a” khi có tính từ đứng trước tên bữa ăn và bên cạnh đó chúng ta có “A MEAL” (bữa ăn)
Ví dụ : What did you have for breakfast ? ( Bạn đã ăn gì trong bữa điểm tâm ? )
Ví dụ: Thank you. That was a very nice lunch. (Xin cảm ơn. Thật là 1 bữa ăn trưa rất thú vị)
Ví dụ: We had a meal in a restaurant. (Chúng tôi đã dùng bữa tại 1 nhà hàng)
Không dùng mạo từ THE
- Danh từ là tên lục địa, quốc gia, tiểu bang, tên đường, thành phố/thị trấn/làng mạc, ngọn núi riêng lẻ, tên hồ: South America (Nam Mỹ), Japan (Nhật Bản), Glasgow (city), Mount Everest (núi Everest), Lake Superior (hồ),…
- Sau sở hữu cách: his wallet (ví của anh ấy) (not his the wallet) NHƯNG the boy’s father = the father of the boy (ba của chàng trai)
- Danh từ ở dạng số nhiều hoặc không đếm được nhưng mang nghĩa chung chung, tổng quát, không riêng trường hợp nào.
Ví dụ : I like flowers. ( Tôi thích hoa ) hoặc I don’t like films. ( Tôi chẳng thích phim )
Bài tập
Thực hành các bài tập về cách dùng a an the cơ bản .
Điền a, an, the thích hợp vào chỗ trống
1 ) Could you close … … .. door, please ?2 ) We live in … … … …. small flat near … … .. cenntre of the city .3 ) Have you finished with … … … .. book I lent you last week ?4 ) We went out for … … … .. meal last night … … … … restaurant we went to was excellent .5 ) Did … … …. police find … … …. person who stole your bicycle ?6 ) This is a nice house. Has it got … … … … garden ?7 ) Would you like … … … apple ?8 ) This morning I had … … … boiled egg and toast for breakfast .9 ) There is no need to buy any milk. … … …. milkman brings it every morning .10 ) I saw … … …. accident this morning. … … … .. car crashed into … … … wall. … … … .. driver of … … …. car was not hurt but … … … .. car was quite badly injured .11 ) I’m not very hungry. I had … … … big breakfast .12 ) John was … … …. only person I talked to at the party .13 ) What is … … … .. highest mountain in … … …. world ?14 ) It was … … … … beautiful day. … … … sun shone brightly in … … …. sky .15 ) Can you turn … … … …. television down, please ?Đáp án :1 ) the 2 ) a / the 3 ) the 4 ) a / The 5 ) the / the 6 ) a
7) an 8) a 9) The 10) an / A / a / The / the / the 11) a
12 ) the 13 ) the / the 14 ) a / The / the 15 ) the
Có thể thấy mạo từ A AN THE khá phổ biến và đôi lúc gây rắc rối cho người học tiếng anh. Đôi khi chúng ta quen miệng mà không biết rằng mình đã sử dụng nhầm lẫn các mạo từ với nhau hoặc trong trường hợp không được dùng mà chúng ta lại dùng nó. Hi vọng bài viết của IIE Việt Nam phần nào giúp các bạn về cách dùng A AN THE chuẩn xác.