STT
|
MÃ LỖI
|
NGUYÊN NHÂN
|
GIẢI PHÁP
|
1 |
OUt1 – Lỗi IGBT pha-U.
|
Trường hợp 1 : cấp nguồn biến tần báo lỗi OUT :
Trường hợp 2 : khi biến tần chạy mới báo lỗi :
-
Module IGBT bị hỏng .
-
Nối đất không đúng cách .
-
Động cơ bị lỗi ( rất hiếm ) .
-
Biến tần đang chạy bị mất nguồn bất thần .
|
|
2 |
OUt2 – Lỗi IGBT pha-V.
|
3 |
OUt3 – Lỗi IGBT pha-W.
|
4 |
OC1 – Quá dòng khi tăng tốc.
|
Dòng cấp ra cho Mô tơ thao tác > = 160 – 180 % setup trong biến tần invt .1. Khi biến tần chưa liên kết với motor
2. Khi biến tần đã liên kết với motor
-
Công suất biến tần không tương thích với hiệu suất motor .
-
Thời gian tăng cường quá ngắn hoặc thông số kỹ thuật motor thiết lập chưa đúng
-
Tải quá nặng .
-
Motor hỏng cách điện hoặc dây nối motor với biến tần bị chạm đất .
-
Mạch dò dòng của biến tần lỗi .
|
1. Kiểm tra cách điện các pha ngõ ra với đất, liên hệ nhà cung cấp. 2. Vào nhóm thông số lịch sử lỗi kiểm tra giá trị dòng điện tại thời điểm xảy ra lỗi và so sánh với giá trị dòng điện định mức của biến tần a. Nếu giá trị ghi nhận được lớn hơn giá trị dòng định mức của biến tần:
-
Kiểm tra hiệu suất biến tần có tương thích không, kiểm tra tải có bị kẹt không, giảm tải rồi thử lại .
-
Kéo dài thời hạn tăng cường cho tương thích .
-
Autotuning thông số kỹ thuật motor, thử chọn chính sách điều khiển và tinh chỉnh Sensorless Vector cho biến tần ..
-
Liên hệ nhà cung ứng .
b. Nếu giá trị ghi nhận nhỏ hơn giá trị định mức của biến tần :
|
5 |
OC2 – Quá dòng khi giảm tốc.
|
6 |
OC3 – Quá dòng khi đang chạy tốc độ hằng số.
|
7 |
OV1 – Quá áp khi tăng tốc.
|
Điện áp DC BUS cao hơn ngưỡng trên cho phép: cao hơn 450Vdc với cấp điện áp 220Vac và cao hơn 800Vdc với cấp điện áp 380Vac. Trường hợp 1: xảy ra khi cấp nguồn
-
Điện áp nguồn cấp quá cao .
-
Biến tần hiển thị sai điện áp DC BUS, phần đông do board hiệu suất bị lỗi .
Trường hợp 2 : xảy ra khi biến tần tinh chỉnh và điều khiển những tải có quán tính lớn ( ly tâm, cẩu trục, nâng hạ … )
-
Thời gian giảm tốc để quá ngắn .
-
Động cơ bị một tác nhân khác đẩy hoặc kéo .
-
Động cơ có yếu tố .
-
Đường dây liên kết biến tần với động cơ quá dài .
|
-
Kéo dài thời hạn tụt giảm tương thích .
-
Share DC BUS với biến tần khác .
-
Sử dụng điện trở xả ( kèm DBU nếu biến tần có hiệu suất lớn ) .
-
Thay thế động cơ tương thích .
-
Gắn cuộn kháng cho mỗi 50 mét chiều dài đường dây .
|
8 |
OV2 – Quá áp khi giảm tốc.
|
9 |
OV3 – Quá áp khi đang chạy tốc độ là hằng số.
|
10 |
UV – Điện áp DC bus quá thấp.
|
Điện áp DC BUS biến tần đo được thấp hơn ngưỡng dưới cho phép: dưới 180Vdc với cấp điện áp 220Vac và dưới 350Vdc với cấp điện áp 380Vac. Trường hợp 1: do điện áp nguồn quá thấp nên khi biến tần chạy kéo tải sẽ gây sụt áp trên DC BUS:
Trường hợp 2 : contactor bypass không đóng khi cấp nguồn nên khi có lệnh chạy điện áp DC BUS bị rơi trên điện trở sạc hoặc contactor có đóng nhưng bị rớt khi biến tần có lệnh chạy :
|
Trường hợp 1 :
Trường hợp 2 :
-
Lắng nghe xem contactor có đóng khi cấp nguồn hay không. Nếu không đóng thì hoàn toàn có thể board nguồn hoặc contactor bị hỏng .
-
Lắng nghe contactor có nhả khi có lệnh chạy hay không. Nếu có thì kiểm tra quạt, hoàn toàn có thể quạt hư .
|
11 |
OL1 – Quá tải động cơ.
|
Xảy ra khi dòng điện ngõ ra của biến tần lớn hơn giá trị dòng điện setup trong P02. 05
-
Động cơ quá tải do bị kẹt hoặc chọn hiệu suất chưa tương thích .
-
Cài đặt thông số kỹ thuật dòng điện động cơ và thông số kỹ thuật bảo vệ quá tải động cơ chưa tương thích .
-
Điện áp nguồn cấp không đủ .
-
Biến tần bị lỗi .
|
|
12 |
OL2 – Quá tải biến tần.
|
-
Công suất biến tần không đủ .
-
Cài đặt những thông số kỹ thuật chưa tương thích .
-
Tải quá nặng, bị két tải hoặc động cơ bị lỗi .
|
-
Kiểm tra và chọn biến tần có hiệu suất lớn hơn .
-
Kiểm tra và kiểm soát và điều chỉnh những thông số kỹ thuật : chính sách chạy, đặc tuyến V / F, bù momen, dò vận tốc trước khi khởi động, thời hạn tăng cường, cường độ dòng thắng DC trước khi khởi động và khi dừng …
-
Kiểm tra lại tải .
|
13 |
OL3 – Quá tải điện.
|
Nguyên lý hoạt động giải trí giống như relay nhiệt điện tử. Khi được cho phép tính năng này, người sử dụng hoàn toàn có thể setup ngưỡng dòng điện báo lỗi và thời hạn delay báo lỗi .
|
Kiểm tra tải và những thông số kỹ thuật setup ngưỡng dòng, thời hạn delay báo lỗi .
|
14 |
SPI – Mất pha ngõ vào.
|
-
Nguồn cấp bị lỗi pha .
-
Thiết bị đóng cắt nguồn cho biến tần bị lỗi ( CB, contactor, máy cắt Ngân Hàng Á Châu … ) .
-
Dây dẫn cấp nguồn cho biến tần bị hở mạch .
-
Terminal nguồn vào ( R, S, T ) siết không chặt .
-
Board phát hiện pha đầu vào của biến tần bị lỗi .
-
Board tinh chỉnh và điều khiển hoặc board hiệu suất bị lỗi ( rất hiếm khi xảy ra ) .
|
-
Dùng đồng hồ đeo tay kiểm tra điện áp nguồn cấp .
-
Kiểm tra dây dẫn thiết bị đóng cắt cấp nguồn cho biến tần .
-
Vệ sinh vị trí tiếp xúc, siết chặt terminal cấp nguồn đầu vào biến tần .
|
15 |
SPO – Mất pha ngõ ra.
|
– Trường hợp 1: chưa kết nối động cơ với biến tần. – Trường hợp 2: đã kết nối động cơ với biến tần.
|
Trường hợp 1 : cho biến tần chạy ở 50H z rồi dùng đồng hồ đeo tay đo điện áp 3 pha ngõ ra xem có cân đối nhau hay không .
Trường hợp 2:
|
16 |
OH1 – Quá nhiệt bộ chỉnh lưu.
|
-
Quạt làm mát của biến tần không chạy hoặc bị hư, kẹt lỗ thông khí
-
Nhiệt độ xung quanh quá cao .
-
Thời gian chạy quá tải lớn .
-
Biến tần báo lỗi sai nhiệt độ .
|
-
Vệ sinh khe thông gió của biến tần .
-
Thay thế quạt làm mát .
-
Điều chỉnh tần số sóng mang ( giải pháp trong thời điểm tạm thời, không khuyến khích ) .
-
Liên hệ nhà phân phối .
|
17 |
OH2 – Quá nhiệt IGBT.
|
18 |
EF – Lỗi mạch ngoài.
|
|
|
19 |
CE – Lỗi truyền thông.
|
-
Tốc độ truyền thông online không tương thích .
-
Lỗi dây truyền thông online .
-
Lỗi sai địa chỉ truyền thông online .
-
Có nhiễu ảnh hưởng tác động đến tiếp thị quảng cáo .
|
-
Kiểm tra vận tốc Baud .
-
Kiểm tra đường dây tiếp thị quảng cáo .
-
Kiểm tra địa chỉ truyền thông online .
-
Thay đổi hoặc thay .
-
thế dây đấu nối để chống nhiễu mặt phẳng .
|
20 |
ItE – Mạch phát hiện dòng bị lỗi.
|
-
Board tinh chỉnh và điều khiển bị hỏng .
-
Mạch dò dòng trên board hiệu suất bị hỏng .
-
Cảm biến dòng bị hỏng .
-
Dây cáp từ board hiệu suất lên board tinh chỉnh và điều khiển bỉ lỏng .
|
|
21 |
tE – Lỗi dò thông số tự động.
|
-
Động cơ khác loại hiệu suất biến tần .
-
Thông số định mức của motor thiết lập không đúng .
-
Điểm offset giữa thông số kỹ thuật dò tự động hóa và thông số kỹ thuật chuẩn quá lớn
-
Quá thời hạn dò tự động hóa
|
-
Thay đổi biến tần .
-
Đặt lại thông số kỹ thuật động cơ theo nhãn
-
Chạy không tải và nhận dạng lại .
-
Kiểm tra lại động cơ và thiết lập lại thông số kỹ thuật .
-
Kiểm tra tần số số lượng giới hạn trên bằng 2/3 tần số định mức
|
22 |
EEP – Lỗi EEPROM.
|
|
|
23 |
PIDE
Hồi tiếp PID.
|
|
|
24 |
bCE – Lỗi thắng.
|
-
Lỗi bộ thắng .
-
Hư điện trở thắng .
|
|
25 |
ETH1 – Lỗi ngắn mạch nối đất 1.
|
-
Ngõ ra của biến tần ngắn mạch với nối đất .
-
Xảy ra lỗi trong mạch phát hiện dòng .
-
Có sự xô lệch giữa setup hiệu suất thực của động cơ và biến tần .
|
|
26 |
ETH2 – Lỗi ngắn mạch nối đất 2.
|
|
|
27 |
dEu – Lỗi sai lệch vận tốc.
|
|
|
28 |
STo – Lỗi hiệu chỉnh thông số sai.
|
-
Thông số tinh chỉnh và điều khiển của động cơ đồng nhất đặt sai .
-
Thông số dò tự động hóa không đúng .
-
Biến tần chưa liên kết tới động cơ .
|
-
Kiểm tra tải và bảo vệ tải thông thường .
-
Kiểm tra thông số kỹ thuật điều khiển và tinh chỉnh setup đúng chưa .
-
Tăng thời hạn phát hiện hiệu chỉnh .
|
29 |
END – Thời gian chạy cài đặt của nhà sản xuất.
|
|
|
30 |
PCE – Lỗi giao tiếp Keypad.
|
-
Dây liên kết keypad bị hư .
-
Dây liên kết keypad quá dài và ảnh hưởng tác động bởi nhiễu .
-
Lỗi mạch tiếp xúc giữa keypad và mạch chính .
|
-
Kiểm tra dây keypad và bảo vệ không có lỗi xảy ra .
-
Kiểm tra thiên nhiên và môi trường và chống nhiễu .
-
Thay đổi ứng dụng và hỏi nhà phân phối .
|
31 |
DNE – Lỗi download thông số.
|
-
Dây liên kết keypad bị hư .
-
Dây liên kết keypad quá dài và tác động ảnh hưởng bởi nhiễu .
-
Lỗi mạch tiếp xúc giữa keypad và mạch chính .
|
-
Kiểm tra dây keypad bảo vệ không có lỗi xảy ra .
-
Kiểm tra môi trường tự nhiên và chống nhiễu .
-
Thay đổi phần cứng và hỏi nhà phân phối .
-
Lưu trữ tài liệu 1 lần nữa .
|
32 |
LL – Lỗi điện áp thấp.
|
|
|