Vì tiếng Nhật sử dụng ba hệ thống chữ viết (hiragana, katakana và kanji), bạn có thể tùy chọn trên cả bàn phím kiểu Kana và Romaji. Điện thoại của bạn sẽ hiển thị các đề xuất chọn bàn phím kanji hoặc katakana, cuộn các đề xuất sang bên trái để xem các đề xuất khác, nhấn enter nếu bạn muốn chọn bảng chữ cái đó.
Nếu bạn có iPhone ( vận dụng từ iphone 6 s ) hãy làm theo thứ tự sau :
1 ) Trên màn hình hiển thị chính, mở ứng dụng Cài đặt
2 ) Cuộn xuống và chọn ” thiết lập chung ” .
3 ) Cuộn xuống và chọn “ Bàn phím ” .
4 ) Trên màn hình hiển thị Bàn phím, chọn lại ” Bàn phím ” .
5 ) Chọn “ Thêm bàn phím mới ” ở cuối màn hình hiển thị .
6 ) Cuộn xuống chọn “ tiếng Nhật ” .
Lúc này, bạn sẽ được cung ứng tùy chọn bàn phím Kana và bàn phím Romaji. Bạn hoàn toàn có thể chọn chỉ bật một trong hai hoặc cả hai .
Để chuyển từ tiếng Anh sang một trong những bàn phím tiếng Nhật mới của bạn, hãy nhấn và giữ nút hình quả cầu ( bên trái nút micrô ), sau đó cuộn tới bàn phím bạn cần chọn .
Cách sử dụng bàn phím Kana trên iPhone
Bàn phím Kana sẽ cho phép bạn nhập chữ hiragana, có 10 phím chữ cái cùng với một dấu chấm câu, một phím biểu tượng cảm xúc. Nó cũng có các nút cho giọng nói, văn bản, khoảng cách, và nhập (enter). Phím enter là 改行 và phím khoảng trắng là 空白. Để gõ tiếng Nhật Kana tương tự như gõ trên điện thoại bấm mà trước kia chúng ta hay xài: mỗi phím chữ có ba chữ cái trở lên, mỗi chữ cái có thể được chọn bằng cách nhấn nhanh phím hoặc bằng cách giữ phím xuống để đưa ra các tùy chọn.
Nếu tùy chọn không hoạt động giải trí có nghĩa là bạn đã bật chính sách “ Flick Only ”. Để tắt, hãy quay lại Cài đặt, chọn setup Chung, chọn Bàn phím, sau đó cuộn xuống dưới để tìm nút bật / tắt .
Để biết những mẹo sử dụng bàn phím Romaji, hãy tìm hiểu và khám phá cách gõ tiếng Nhật trên Android. ( Dựa trên điện thoại Samsung Galaxy S7, nhưng những bước cũng tương đối giống với những điện thoại Android khác ) .
1 ) Trên màn hình hiển thị chính chọn Ứng dụng
2) Mở ứng dụng Cài đặt
3 ) Di chuyển sang phải và chọn tab Hệ thống .
4 ) Chọn “ Ngôn ngữ và Phương thức nhập ” .
5 ) Chọn “ Tùy chọn bàn phím và nguồn vào ” .
6 ) Chọn “ Bàn phím Samsung ” .
7 ) Chọn “ Thêm ngôn từ ” .
Lúc này, bạn có thể tải bàn phím gõ tiếng Nhật thông qua cửa hàng CH Play. Nếu đã tải, nó sẽ xuất hiện trong mục “Ngôn ngữ đã tải xuống”. Khi đó bạn chỉ cần bấm nút “bật/on” là có thể kích hoạt chế độ gõ tiếng Nhật.
Để chuyển từ tiếng Anh sang một trong những bàn phím tiếng Nhật, hãy nhấn giữ thanh dấu cách và tìm ngôn từ .
Mẹo để nhập bằng bàn phím Romaji
Bàn phím Romaji trông giống hệt bàn phím tiếng Anh. Một trong những điểm khác biệt duy nhất là các nút nhập và khoảng trắng đọc là 改行 và 空白. Một điều cần lưu ý khi gõ tiếng Nhật Romaji là một vài chữ cái của bảng chữ cái tiếng Nhật cần phải được viết theo một cách cụ thể khi gõ. Ví dụ, tùy thuộc vào hệ thống Romaji bạn sử dụng, các chữ cái づ và ぢ có thể được viết dzu, zu, hoặc du và di tương ứng. Trên nhiều bàn phím Romaji ở điện thoại thông minh, bạn sẽ cần phải nhập chúng là “du” và “di”.
Bàn phím chữ viết tay
Nếu trình độ học tiếng Nhật của bạn tốt, bạn là một người bản ngữ hoặc bạn làm việc như một dịch giả, hãy có một bàn phím chữ viết tay trên điện thoại.
Bàn phím chữ viết tay được cho phép bạn viết chữ kanji bằng ngón tay hoặc bút stylus. Một số ứng dụng từ điển và những website, chương trình khác có bàn phím chữ viết tay tích hợp. Nhưng có một bàn phím viết tay như một phần của bàn phím điện thoại cũng rất có ích .
Nếu điện thoại của bạn không có bàn phím chữ viết tay Nhật Bản, hãy kiểm tra xem điện thoại có bàn phím chữ viết tay tiếng Trung Quốc hay không và sử dụng bàn phím đó thay thế sửa chữa. Tiếng Trung và tiếng Nhật sử dụng chữ Hán khác nhau, do đó bạn không hề sử dụng bàn phím chữ viết tay của Trung Quốc cho một số ít từ, nhưng đó cũng là giải pháp tốt nếu điện thoại của bạn không có bàn phím chữ viết tay Nhật Bản. Khi sử dụng bàn phím dạng chữ viết tay, hãy luôn nhớ : thứ tự nét là điều quan trọng nhất !
Tập thực hành trên các trang web sau
Gõ tiếng Nhật có thể rất hữu ích cho việc tìm kiếm từ vựng, ngữ pháp Nhật Bản. Ngay cả khi bạn đang học tiếng Nhật như một ngôn ngữ thứ hai, nhiều người bản ngữ có thể có cùng câu hỏi với bạn! Những trang web tốt nhất có thể kể đến như “Oshiete! goo” và “Chiebukuro”. Một cách tuyệt vời để tìm định nghĩa cho một từ hoặc cụm từ không phổ biến là lên Google và gõ “____ と は?”, hiểu nôm na là “___ có nghĩa là gì?”
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định một từ, bạn cũng có thể tìm kiếm nó trên Wikipedia tiếng Nhật và sau khi tìm thấy hãy chuyển trang sang tiếng Anh để dễ hiểu hơn.
Bây giờ bạn đã sẵn sàng nhắn tin, lướt web và tìm kiếm trên điện thoại bằng cách gõ tiếng Nhật chưa?. Hy vọng rằng hướng dẫn trên thật sự hữu ích cho bạn!
CÔNG VIỆC VỀ BIÊN PHIÊN DỊCH