Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơn=> Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là : ( 1 ), ( 2 ), ( 3 ), ( 6 ) .Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là
Ví dụ 5: Cho các phản ứng hoá học sau:
Ba ( OH ) 2 và AlCl 3 không hề cùng sống sót trong một dung dịch vì chúng phản ứng với nhau :Ví dụ 4 : Cặp chất nào sau đây không hề sống sót trong một dung dịch ?Ví dụ 3 : Trong những cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào hoàn toàn có thể cùng sống sót trong một dung dịch ?Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch những chất điện li chỉ xảy ra khi 1 số ít ion trong dung dịch phối hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng .D. phản ứng phải là thuận nghịch .C. những chất phản ứng phải là những chất dễ tan .B. một số ít ion trong dung dịch phối hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng .A. những chất phản ứng phải là chất điện li mạnh .Ví dụ 2 : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch những chất điện li chỉ xảy ra khiPhương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H 2 O là :Ví dụ 1 : Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H 2 O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên ?* Một số ví dụ nổi bật :+ Muối của sắt kẽm kim loại yếu và gốc axit mạnh là muối có thiên nhiên và môi trường axit ( pH < 7 )+ Muối của sắt kẽm kim loại mạnh và gốc axit yếu là muối có thiên nhiên và môi trường bazo ( pH > 7 )+ Muối của sắt kẽm kim loại mạnh và gốc axit mạnh là muối có thiên nhiên và môi trường trung tính ( pH = 7 )- Một số đặc thù về phản ứng thủy phân muối :- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li chỉ xảy ra khi những ion tích hợp với nhau tạo thành tối thiểu một trong những chất sau : Chất kết tủa, chất khí hay chất điện li yếu- Phản ứng xảy ra trong dung dịch những chất điện li là phản ứng giữa những ion* Một số quan tâm cần nhớ :Lý thuyết về phản ứng trao đổi ion trong dung dịchVí dụ 3 : Cho 22,4 gam hỗn hợp Na 2 CO 3, K 2 CO 3 công dụng vừa đủ với dung dịch BaCl 2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?Từ ( I ) và ( II ) => x = 0,03 ; y = 0,02Ví dụ 2 : Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2 +, 0,03 mol K +, x mol Cl – và y mol SO 4 2 –. Tổng khối lượng những muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :Ví dụ 1 : Một cốc nước có chứa a mol Ca 2 +, b mol Mg 2 +, c mol Cl -, d mol HCO 3 -. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là :* Một số ví dụ nổi bật :Xét 0,1 mol MgCl 2 có chứa 0,1 mol Mg 2 + và 0,2 mol Cl – thỏa mãn nhu cầu định luật bảo toàn điện tích .=> Tổng số mol ion dương. giá trị điện tích dương = Tổng số mol ion âm. giá trị điện tích âm .- Nội dung định luật bảo toàn điện tích : Trong một dung dịch, tổng giá trị điện tích âm bằng tổng giá trị điện tích dương* Một số quan tâm cần nhớ :Bài toán về bảo toàn điện tích để tính lượng chất có trong dung dịch
Dạng 3
Sử dụng phương trình ion rút gọn để tính toán lượng chất trong dung dịch
* Một số lưu ý cần nhớ:
Để làm được loại bài tập này, những em chỉ cần viết phương trình ion rút gọn
=> Từ phương trình ion, vận dụng thêm định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố, … ..
=> lượng những ion theo nhu yếu của đề bài
|
* Một số ví dụ điển hình:
Ví dụ 1: Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH aM thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là :
A. 0,13M.
B. 0,12M.
C. 0,14M.
D. 0.10M.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Tổng số mol ion H + trong dung dịch axit là :
\ ( { n_ { { H ^ + } } } = { n_ { HCl } } + 2 { n_ { { H_2 } S { O_4 } } } = 0,25. 0,08 + 2.0,01. 0,25 = 0,025 \, \, mol. \ )
Tổng số mol ion OH – trong dung dịch bazơ là :
\ ( { n_ { O { H ^ – } } } = { n_ { NaOH } } = 0,25 a \, \, mol. \ )
Dung dịch sau phản ứng có pH = 12, suy ra có pOH = 2, suy ra dung dịch sau phản ứng còn bazơ dư, [ OH – dư ] = 10-2 M = 0,01 M .
Phương trình phản ứng :
\ ( { H ^ + } \, \, \, \, \, \, \, \, \, + \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, O { H ^ – } \, \, \, \, \, \, \, \, \ to \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, { H_2 } O \ ) ( 1 )
mol : 0,025 → 0,025
Theo ( 1 ) và giả thiết ta thấy sau phản ứng số mol OH – dư là ( 0,25 a – 0,025 ) mol .
Nồng độ OH – dư là : \ ( \ frac { { 0,25 a – 0,025 } } { { 0,25 + 0,25 } } = 0,01 \ Rightarrow a = 0,12. \ )
Ví dụ 2: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+ ; SO42 ; NH4+; Cl−. Chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1 : Cho công dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc và 1,07 gam kết tủa .
– Phần 2 : Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa .
Tổng khối lượng những muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là ( quy trình cô cạn chỉ có nước bay hơi )
Hướng dẫn giải chi tiết cụ thể :
– Phần 1 : nNH3 = 0,03 mol ; nFe ( OH ) 3 = 0,01 mol => nFe3 + = 0,01 mol
NH4 + + OH – → NH3 + H2O
nNH4 + = nNH3 = 0,03 mol
Phần 2 : nBaSO4 = 0,02 mol => nSO4 = 0,02 mol
– Bảo toàn điện tích :
\ ( 3. { n_ { F { e ^ { 3 + } } } } + { \ text { } } 1. { n_ { NH_4 ^ + } } \ ) \ ( = { \ text { } } 2. { n_ { SO_4 ^ { 2 – } } } + { \ text { } } 1. { n_ { C { l ^ – } } } \ )
=> 3.0,01 + 1.0,03 = 2.0,02 + nCl – => nCl – = 0,02 mol
– Bảo toàn khối lượng ( trong một phần )
\ ( { m_ { F { e ^ { 3 + } } } } + { \ text { } } { { \ text { m } } _ { NH_4 ^ + } } { \ text { + } } { { \ text { m } } _ { SO_4 ^ { 2 – } } } + { \ text { } } { { \ text { m } } _ { C { l ^ – } } } \ )
\ ( = 0,01. 56 + 0,03. 18 + 0,02. 96 + 0,02. 35,5 = 3,73 \, \, gam \ )
=> cô cạn dung dịch X thu được :
mmuối = 2.3,73 = 7,46 gam
Ví dụ 3 : Trộn dung dịch chứa Ba2 + ; OH − 0,06 mol và Na + 0,02 mol với dung dịch HCO3 − 0,04 mol ; CO32 − 0,03 mol và Na +. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là :
Hướng dẫn giải cụ thể :
– \ ( BTDT : 2 { n_ { B { a ^ { 2 + } } } } + { n_ { N { a ^ + } } } = { n_ { O { H ^ – } } } \ )
\ ( = > { \ text { 2 } } { \ text {. } } { { \ text { n } } _ { B { a ^ { 2 + } } } } { \ text { + 1 } } { \ text {. 0 } } { \ text {, 02 = 1 } }. { \ text { 0 } }, { \ text { 06 = } } > { { \ text { n } } _ { B { a ^ { 2 + } } } } { \ text { } } = { \ text { } } 0,02 ( mol ) \ )
\ ( – { \ text { HCO } } _3 ^ – { \ text { } } + { \ text { } } O { H ^ – } { \ text { } } \ xrightarrow { { } } { \ text { } } C { O_3 } ^ { 2 – } { \ text { } } + { \ text { } } { H_2 } O \ )
=> \({n_{C{O_3}^{2 – }}}=0,07\) => \({n_{C{O_3}^{2 – }}}\) > nBa2+
\ ( { n_ { Ba } } _ { C { O_3 } } = { n_ { B { a ^ { 2 + } } } } = 0,02 mol \ )
\ ( = > { m_ { BaC { O_3 } \ downarrow } } { \ text { } } = { \ text { } } 0,02. 197 { \ text { } } = 3,94 ( g ) \ )
Loigiaihay.com