Hướng dẫn giải Bài 22 : Tính theo phương trình hóa học, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 trang 75 76 sgk Hóa học 8 gồm có rất đầy đủ vừa đủ kim chỉ nan, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp những em học viên học tốt môn hóa học lớp 8 .
Lý thuyết
1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và chất sản phẩm?
Các bước tiến hành:
– Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol .
– Lập Phương trình hóa học .
– Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH .
– Tính theo nhu yếu của đề bài .
2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?
Cách thực thi :
– Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất .
– Viết phương trình hóa học .
– Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc loại sản phẩm .
– Áp dụng công thức giám sát theo nhu yếu của đề bài .
Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 75 76 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé !
Bài tập
Giaibaisgk. com ra mắt với những bạn rất đầy đủ chiêu thức vấn đáp những thắc mắc, giải những bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu vấn đáp cụ thể bài 1 2 3 4 5 trang 75 76 sgk Hóa học 8 cho những bạn tìm hiểu thêm. Nội dung cụ thể bài giải, câu vấn đáp từng bài tập những bạn xem dưới đây :
1. Giải bài 1 trang 75 sgk Hóa học 8
Sắt tính năng với axit clohiđric : Fe + 2HC l → FeCl2 + H2 .
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm :
a ) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc .
b ) Khối lượng axit clohiđric cần dùng .
Bài giải:
Phương trình hóa học : Fe + 2HC l → FeCl2 + H2 .
Số mol sắt tham gia phản ứng là : \ ( { n_ { Fe } } = \ dfrac { 2,8 } { 56 } = 0,05 \, \, mol \ )
a) Theo phương trình hóa học:
Cứ 1 mol Fe tính năng với axit clohiđric thu được 1 mol khí H2 .
Vậy 0,05 mol Fe công dụng với axit clohiđric thu được 0,05 mol khí H2 .
Thể tích khí thu được ở đktc là : \ ( V_ { H_ { 2 } } \ ) = 22,4. n = 22,4. 0,05 = 1,12 ( lít )
b) Theo phương trình hóa học:
Để hòa tan 1 mol Fe cần dùng 2 mol HCl .
Vậy để hòa tan 0,05 mol Fe cần dùng 0,1 mol HCl .
Khối lượng của axit clohiđric cần dùng là : mHCl = nHCl. MHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 ( g )
2. Giải bài 2 trang 75 sgk Hóa học 8
Lưu huỳnh S cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit ( còn gọi là khí sunfurơ ) có công thức hóa học là SO2 .
a ) Viết phương trình hóa học của phản ứng lưu huỳnh cháy trong không khí .
b ) Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6 g. Hãy tìm :
– Thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc .
– Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí .
Bài giải:
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 \ ( \ xrightarrow { { { t ^ o } } } \ ) SO2
b) Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = \ ( \ dfrac { 1,6 } { 32 } \ ) = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có :
\ ( n_ { SO_ { 2 } } \ ) = nS = 0,05 mol
Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :
\ ( V_ { SO_ { 2 } } \ ) = 22,4. 0,05 = 1,12 ( lít )
Theo phương trình hóa học, ta có :
\ ( n_ { O_ { 2 } } \ ) = nS = 0,05 mol
Thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :
\ ( V_ { O_ { 2 } } \ ) = 22,4. 0,05 = 1,12 ( lít )
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng ở đktc là :
Vkk = 5 \ ( V_ { O_ { 2 } } \ ) = 5. 1,12 = 5,6 ( lít )
3. Giải bài 3 trang 75 sgk Hóa học 8
Có phương trình hóa học sau :
CaCO3 \ ( \ overset { t ^ { 0 } } { \ rightarrow } \ ) CaO + CO2
a ) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO ?
b ) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 ?
c ) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 ( đktc ) ?
d ) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
Bài giải:
Phương trình hóa học :
CaCO3 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CaO + CO2
a) Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là:
nCaO = \ ( \ frac { { 11,2 } } { { 56 } } \ ) = 0,2 ( mol )
Theo phương trình hóa học :
\ ( n_ { CaCO_ { 3 } } \ ) = nCaO = 0,2 ( mol )
Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế 11,2 g CaO .
b) Số mol CaO tạo thành sau phản ứng là:
nCaO = \ ( \ dfrac { { 7 } } { { 56 } } \ ) = 0,125 ( mol )
Theo phương trình hóa học :
\ ( n_ { CaCO_ { 3 } } \ ) = nCaO = 0,125 ( mol )
Khối lượng CaCO3 cần dùng là :
\ ( m_ { CaCO_ { 3 } } \ ) = M. n = 100. 0,125 = 12,5 ( gam )
Vậy muốn điều chế 7 g CaO cần dùng 12,5 g CaCO3 .
c) Theo phương trình hóa học:
\ ( n_ { CaCO_ { 3 } } \ ) = \ ( n_ { CO_ { 2 } } \ ) = 3,5 ( mol )
\ ( V_ { CO_ { 2 } } \ ) = 22,4. n = 22,4. 3,5 = 78,4 ( lít )
Vậy 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra 78,4 lít khí CO2 ở đktc .
d) Số mol CO2 tạo thành sau phản ứng là:
\ ( n_ { CO_ { 2 } } \ ) = \ ( \ dfrac { { 13,44 } } { { 22,4 } } \ ) = 0,6 ( mol )
Theo phương trình hóa học :
\ ( n_ { CaCO_ { 3 } } \ ) = \ ( { n_ { CaO } } \ ) = \ ( n_ { CO_ { 2 } } \ ) = 0,6 ( mol )
Khối lượng CaCO3 tham gia là :
\ ( m_ { CaCO_ { 3 } } \ ) = 0,6. 100 = 60 ( gam )
Khối lượng chất rắn tạo thành là :
mCaO = 0,6. 56 = 33,6 ( gam )
4. Giải bài 4* trang 75 sgk Hóa học 8
a ) Cacbon oxit CO tính năng với khí oxi tạo ra cacbon đioxit. Hãy viết phương trình hóa học .
b ) Nếu muốn đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol CO2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất ?
c ) Hãy điền vào những ô trống số mol những chất phản ứng và loại sản phẩm có ở những thời gian khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 bắt đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol những chất theo phương trình hóa học .
Bài giải:
a) Phương trình hóa học:
2CO + O2 → 2CO2
b) Lượng chất CO2 cần dùng:
Để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol những chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học .
Theo phương trình hóa học :
\ ( { n_ { { O_2 } } } = \ dfrac { 1 } { 2 } { n_ { C { O } } } = \ dfrac { 1 } { 2 } {. 20 } = 10 mol \ )
c) Bảng số mol các chất:
5. Giải bài 5* trang 76 sgk Hóa học 8
Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A .
Biết rằng :
– Khí A có tỉ lệ khối so với không khí là 0,552 .
– Thành phần theo khối lượng của khí A là : 75 % C và 25 % H .
Các thể tích khí đo ở đktc .
Bài giải:
Ta có : dA / kk = 0,552 ⇒ MA = 29. 0,552 = 16 g
Khối lượng của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là :
mC = \ ( \ dfrac { 16. 75 } { 100 } \ ) = 12 g
mH = \ ( \ dfrac { 16. 25 } { 100 } \ ) = 4 g
Số mol của từng nguyên tố trong 1 mol khí A là :
nC = \ ( \ dfrac { 12 } { 12 } \ ) = 1 mol
mH = \ ( \ dfrac { 4 } { 1 } \ ) = 4 mol
Suy ra 1 mol khí A có : 1 mol nguyên tử C và 4 mol nguyên tử H
Công thức hóa học của khí A là : CH4 .
Phương trình hóa học :
CH4 + 2O2 \ ( \ xrightarrow { { { t ^ o } } } \ ) CO2 + 2H2 O
Theo phương trình hóa học : \ ( n_ { O_ { 2 } } \ ) = 2. \ ( n_ { CH_ { 4 } } \ )
Mà tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol nên ta có :
\ ( V_ { O_ { 2 } } \ ) = 2. \ ( V_ { CH_ { 4 } } \ ) = 11,2. 2 = 22,4 ( lít )
Câu trước:
Câu tiếp theo:
Xem thêm:
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 75 76 sgk Hóa học 8 rất đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc những bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt !
“ Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com “