[Bài 5 Hóa 12] Tóm tắt kiến thức trọng tâm và hướng dẫn Giải bài 1, 2 ,3, 4, 5, 6 trang 25 SGK Hóa lớp 12: Glucozơ – Chương 2
A. Tóm tắt kiến thức Glucozơ
1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn ( H2O ) m .
Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm hầu hết : monosaccarit ( glucozơ, frutcozơ ) ; ddiissaccarit ( saccarozơ, mantozơ ) và polisaccsrit ( tinh bột, xenlulozơ ) .
2. Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở, phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức: HOCH2 – [CHOH]4 – CHO. Trong thực tế, tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng: α – glucozơ và β – glucozơ.
– Tính chất vật lí : là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt .
– Tính chất hóa học :
+ đặc thù của ancol đa chức : tính năng với Cu ( OH ) 2 tạo dung dịch màu xanh lam ; phản ứng tạo este với anhhidrit axetic xuất hiện piriđin .
+ Tính chất của anđehit : phản ứng tráng bạc, công dụng với Cu ( OH ) 2 / OH –, tính năng với hiđro tạo sobitol .
+ Phản ứng lên men rượu .
3. Fuctozơ
– Có cấu trúc mạch hở là :
– Tính chất hóa học : công dụng với Cu ( OH ) 2, cộng hiđro
B. Giải bài tập Glucozơ sách giáo khoa hóa 12 bài 5 – Chương 2
Bài 1. 1. Glucozơ và fructozơ
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi công dụng với Cu ( OH ) 2 .Quảng cáo
B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử .
C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất .
D. Đều sống sót hầu hết ở dạng mạch hở .
Chọn A.
Bài 2. Cho các dung dịch: Glucozơ, glierol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên?
A. Cu ( OH ) 2 ; B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 ;
C. Na sắt kẽm kim loại ; D. Nước brom .
Chọn A.
Cho Cu(OH)2/OH– vào các dung dịch nhận biết được glucozơ và glixerol: glucozơ và glixerol hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam (nhóm I), còn formanđehit và etanol không có hiện tượng gì (nhóm II). Đun nóng các dung dịch nhóm I và nhóm II. Nếu dung dịch nào ở nhóm I xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch thì đó là dung dịch glucozơ, ở nhóm II là formanđehit.
Quảng cáo
Giải Bài 3 trang 25:
Giải bài 4 trang 25:
Bài 5. Trình bày phương pháp nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:
a ) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic ;
b ) Fructozơ, gliixerol, etanol ;
c ) Glucozơ, fomanđehit, etanoll. axit axetic .
Hướng dẫn: a)
b )
c )
Bài 6. Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chưa 36 gam glucoz ơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đa sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp án và giải:
nC6H12O6 = 36/180 = 0,2 ( mol )
C5H11O5CH = O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C5H11O5COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
0,2 0,4 0,4 ( mol )
=> mAgNO3 = 0,4. 170 = 68 ( gam )
mAg = 0,4. a08 = 43,2 ( gam )