Đánh giá post
Other và another là những phần ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong các đề thi, đặc biệt là TOEIC và IELTS kèm theo đó là others, the other và the others. Các phần ngữ pháp này thường gây nhầm lẫn cho người học tiếng Anh về cách sử dụng. Vậy bạn đã biết cách sử dụng other và another chính xác chưa?
Trong bài viết này Trung tâm Anh Ngữ WISE ENGLISH sẽ chia sẻ cho các bạn những nội dung liên quan đến chủ điểm ngữ pháp quan trọng này nhé!
I. “Other” và “Another” là gì?
1.1. Là những từ đồng nghĩa nhưng có sự khác nhau về cách sử dụng.
Another là một từ xác lập ( determiner ) đứng trước danh từ số ít ( singular nouns ) hoặc đại từ ( pronouns ). Nó vừa mang nghĩa của tính từ vừa mang nghĩa danh từ : người khác, cái khác .
Ví dụ: Your pen is out of ink, I’ll take another for you. (Viết bạn hết mực rồi, tôi sẽ lấy cái khác cho bạn)
Other cũng là một dạng từ xác lập ( determiner ), đứng trước danh từ số nhiều ( plural nouns ), danh từ không đếm được ( uncountable ) và đại từ ( pronouns ). Nó mang ý nghĩa với vai trò tính từ : người hoặc vật đã được thêm vào hay những điều đã được nói trước đó cũng như hàm ý trước đó .
Ví dụ: I have other books for you to read. (Tôi có nhiều sách khác nữa cho bạn đọc.)
1.2. Thường được sử dụng để chỉ sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều đối tượng, vật, người hoặc ý tưởng.
“ Another ” và “ other ” đều hoàn toàn có thể được sử dụng để chỉ sự khác nhau giữa hai hoặc nhiều đối tượng người tiêu dùng, vật, người hoặc sáng tạo độc đáo, tuy nhiên, chúng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau .Ví dụ sử dụng “ another ” :
- I already finished one book, so I’ll start reading another one. (Tôi đã đọc xong một cuốn sách, vì vậy tôi sẽ bắt đầu đọc một cuốn sách khác.)
- This shirt is too small, I need to buy another one. (Áo sơ mi này quá nhỏ, tôi cần mua một cái khác.)
- I’m tired of eating pizza, let’s order another type of food. (Tôi chán ăn pizza rồi, hãy đặt món ăn khác.)
Ví dụ sử dụng “ other ” :
- She has a lot of hobbies, including reading, writing, and other creative pursuits. (Cô ấy có rất nhiều sở thích, bao gồm đọc sách, viết và những hoạt động sáng tạo khác.)
- The store sells clothes, shoes, and other accessories. (Cửa hàng bán quần áo, giày dép và các phụ kiện khác.)
- I don’t like this option, let’s consider the other alternatives. (Tôi không thích lựa chọn này, hãy xem xét những phương án khác.)
II. Cách sử dụng “another”
2.1. “Another” được sử dụng để chỉ sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều đối tượng, vật, người hoặc ý tưởng trong cùng một loại.
Công thức |
Ví dụ |
Another + one: được dùng khi thay một danh từ hoặc cụm danh từ đã đề cập đến trước đó để tránh việc lặp lại. |
I have already watched this film twice, so I want another one. ( Tôi đã uống đã xem phim này 2 lần rồi, vì thế tôi muốn đổi phim khác. )
Her car was broken. I think she needs another one.
( Xe cô ấy bị hỏng. Tôi nghĩ cô ấy nên mua xe mới. ) |
2.2. “Another” cũng có thể được sử dụng để chỉ sự lựa chọn thêm một đối tượng, vật, người hoặc ý tưởng.
Công thức |
Ví dụ |
Another + danh từ số ít (singular noun): thêm 1 người, 1 vật khác tương tự |
I think you should go to
another
beach. It would be better. ( Tôi nghĩ bạn nên đi đến bãi biển khác. Điều này sẽ ổn hơn. )
Would you like another drink?
( Bạn có muốn thêm một cốc nữa không ? ) |
Another (đại từ ): Khi “another” đóng vai trò là đại từ sẽ không có danh từ đằng sau và vẫn mang nghĩa tương tự như trên. |
This book is boring. Give me another. ( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi. )
She doesn’t like this book, so she takes another.
( Cô ấy không thích sách này nên cô ấy chọn quyển khác. ) |
Another + số đếm (number) + danh từ số nhiều (plural noun): Được dùng để diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa. |
What will you gain in
another 2 years
? ( Bạn sẽ đạt được gì trong 2 năm nữa ? ) |
III. Cách sử dụng “other”
3.1. Other được sử dụng để chỉ sự khác biệt giữa hai hoặc nhiều đối tượng, vật, người hoặc ý tưởng trong nhiều loại khác nhau.
Công thức |
Ví dụ |
Other + danh từ không đếm được (uncountable nouns) |
Reading helps people reduce stress,
other reading
has the opposite effect.( Đọc sách giúp con người giải tỏa stress, những loại khác lại có công dụng ngược lại. ) |
3.2. “Other” cũng có thể được sử dụng để chỉ sự lựa chọn giữa nhiều đối tượng, vật, người hoặc ý tưởng khác nhau.
Công thức |
Ví dụ |
Other + danh từ số nhiều (plural nouns): được dùng khi đề cập về một cái khác hoặc thêm một cái, thì “other” sử dụng khi nói nhiều hơn một cái. |
I have
other books
for you to read. ( Tôi có nhiều sách khác nữa cho bạn đọc. ) |
Other + từ xác định (determiners) + danh từ số ít (singular nouns): |
I can play two musical instruments. One is guitar and theother is violin.( Tôi hoàn toàn có thể chơi 2 nhạc cụ. Thứ nhất là đàn ghi-ta và thứ hai là đàn dương cầm. ) |
Other + ones: dùng để thay cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó. |
I don’t like this book. I want
other ones
, please.( Tôi không thích sách này. Cho tôi những quyển sách khác đi, làm ơn. ) |
Other được sử dụng như đại từ (pronoun) nhằm thay thế “other ones” hay “other + danh từ số nhiều” và “other” ở dạng số nhiều (plural form) là “others”. |
I don’t want to put on these shirts, let’s ask for
others
. ( Tôi không muốn mặc những áo phông thun này, hãy hỏi những cái khác đi. ) |
3.3. Phân biệt “Other” và “Others”
“Other” thường kết hợp với một danh từ hoặc đại từ.
“Others” vì là một đại từ nên sau nó không dùng danh từ.
Ví dụ :
- Those books aren’t interesting. Do you want to choose any otherbooks? ( Những quyển sách kia không mê hoặc. Bạn còn những quyển nào khác không ? )
- Those books aren’t interesting. Do you want to choose any others? ( Những quyển sách kia không mê hoặc. Bạn còn những quyển nào khác không ? )
Về ngữ nghĩa, cả 2 trường hợp đều sử dụng diễn đạt ý nghĩa thống nhất. Điều mọi người cần quan tâm là sau other là một danh từ số nhiều ( Shirts ) trong khi đó sau others sẽ không có một danh từ nào .
IV. Cách sử dụng “The other“
4.1. Cách dùng The other:
Công thức |
Ví dụ |
The other + danh từ số ít: cái còn lại trong hai cái, hoặc người còn lại trong hai người. |
This company is new.
The other company
is about 20 years old.( Cái công ty nào mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng chừng 20 năm tuổi rồi. ) |
The other + danh từ số nhiều: những cái còn lại hoặc những người còn lại trong một nhóm có nhiều thứ hoặc nhiều người |
Jack and John are here, but where are
the other men
? ( Jack và John ở đây, nhưng những người đàn ông kia đâu ? )
The red car and black car were broken. The other cars are still good to use.
( Xe màu đỏ và màu đen bị hỏng. Những xe còn lại thì vẫn rất tốt để sử dụng. ) |
The other được sử dụng như một đại từ (pronoun) |
She had a book in one hand and a laptop in
the other
. ( Cô ấy 1 tay cầm một quyển sách và 1 tay cầm 1 máy tính xách tay. )
She has 2 laptops, one is grey and the other is black.
( Cô ấy có hai máy tính, một cái màu xám và một cái màu đen. ) |
4.2. Phân biệt giữa The other và The others:
The other và the others cũng là một cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn cho người học. Ở trên tất cả chúng ta tìm hiểu và khám phá về The other, Vậy The others khác với The other ở điểm nào ? 2 cặp từ này khác nhau ở điểm The others được sử dụng để thay cho cụm từ “ The other people ” .Ví dụ :
- Some of them like reading books and the others prefer to play games. ( Một số người thích đọc sách, còn những người khác thì thích chơi game show hơn. )
- Where are the others going tonight? Restaurant or coffee shop? ( Mọi người sẽ đi đâu tối nay ? Nhà hàng hay quán cafe ?
Click Vào đây bạn nhé
V. Một số lỗi thường hay gặp:
Chúng ta cùng nhau điểm lại những kỹ năng và kiến thức về cách dùng các từ another / other / others / the other / the others. Tuy tất cả chúng ta đã phân biệt được cách sử dụng của các từ trên nhưng trong quy trình sử dụng tất cả chúng ta cũng sẽ không tránh khỏi việc mắc những lỗi không đáng có .Vì vậy, Trung tâm tiếng Anh WISE ENGLISH sẽ điểm qua 1 số ít lỗi thường gặp .
Các trường hợp thường gặp |
Ví dụ |
“other” đóng vai trò như một đại từ thì nó có dạng số nhiều là others nhưng nếu ta sử dụng other như một từ xác định (determiner) thì nó chỉ có dạng số ít.
|
She has no
other
T-shirt.( Cô ấy không còn những cái áo phông thun khác. )
She has no other T-shirt.
( Cô ấy không có áo phông thun nào nữa cả. )
I don’t like this book, let’s ask for others.
( Tôi không thích quyển sách này, hỏi quyển khác xem sao. )
I don’t like those books, let’s ask for others.
( Tôi không thích những quyển sách này, hỏi những quyển khác xem sao. ) |
“other” luôn có từ xác định (determiner) đứng trước và đứng sau là một danh từ đếm được số ít. Trong trường hợp danh từ là danh từ chưa xác định thì phải thay “other” bằng “another”. |
She has 2 laptops, one is grey and
the other
is black. ( Cô ấy có hai máy tính, một cái màu xám và một cái màu đen. )
She has 2 laptops, one is grey and the other is black.
( Cô ấy có hai máy tính, một cái màu xám và một cái màu đen. )
At this summer, I’ll work another job.
( Mùa hè này, tôi sẽ thao tác khác. )
At this summer, I’ll work another job. (Mùa hè này, tôi sẽ làm việc khác.)
|
“another” = an + other nhưng khi viết phải viết liền “another” chứ không tách ra “an other” |
Give me
another
book, please.( Đưa cho tôi quyển sách khác. )
Give me another apple, please.
( Đưa cho tôi quyển sách khác. ) |
Sau “another” là danh từ số ít còn khi đề cập đến danh từ số nhiều thì dùng “other” |
Other
books may be more amazing than them.( Có lẽ những quyển sách khác sẽ mê hoặc hơn. )
Other books may be more interesting than that.
( Có lẽ những quyển sách khác sẽ mê hoặc hơn. ) |
Lưu ý:
- Có là ( những ) thứ sau cuối trong nhóm ( nhằm mục đích quyết định hành động dùng “ the ” ) .
- Số ít hay số nhiều ( nhằm mục đích quyết định hành động dùng “ another ” hay “ other ” ) .
- Phía sau có danh từ ( nếu danh từ số nhiều thì dùng “ other ” chứ không dùng “ others ” ) .
VI. Bài tập về other và another cũng như các cặp từ khác:
Bài tập 1:Sử dụng another, other, other, the other và the others điền vào chỗ trống sao cho đúng:
Three of my friends live in Boston. One is a doctor, one is a dentist, and __1_doesn ’ t have a job. The friend without a job’s name is Craig. Craig needs a job. He also has_2__problem : he needs a new girlfriend. His last girlfriend left him because she met__3_man. __4_man was rich and handsome. I told Craig not to worry about it ; there are many__5__girls in the world .
Bài tập 2: Điền another/ other/ the other/the others/others vào chỗ trống các câu dưới đây:
1. Yes, I know Brigit, but who is … … … woman next to her ?2. She’s seeing … … … … … man. ’ Does her boyfriend know ? ’3. Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while … … … … did the cooking .4. Rachel and Jeff are watching TV. … … … …. girls are out .5. You’ve already had six whiskies. ‘ only six ? Give me … … … …. !6. We still need … … … … .. piano player .7. We don’t like these curtains. Could you show us some … … … … ?8. I’ve found one of my black shoes, but I can’t find … … … …9. I have two cars. One is red and … … … … is blue .10. I have read this book. Can you recommend … … … … one ?11. We need to find … … … … solution to this problem .12. Some of my friends are here. … … … … are coming later .13. I don’t like these shoes. Can I see … … … … ones ?14. I don’t like this shirt. Can I try … … … … one ?15. I have two dogs. One is a poodle and … … … … is a husky .
Đáp án:
Bài 1:
Three of my friends live in Boston. One is a doctor, one is a dentist, and the other doesn’t have a job. The friend without a job’s name is Craig. Craig needs a job. He also has another problem: he needs a new girlfriend. His last girlfriend left him because she met another man. The other man was rich and handsome. I told Craig not to worry about it; there are many other girls in the world.
Bài 2:
1. Yes, I know Brigit, but who is the other woman next to her?
2. She’s seeing another man.’ Does her boyfriend know?’
3. Tom and Jane have 4 children. They put the children to bed while the others did the cooking.
4. Rachel and Jeff are watching TV. The other girls are out.
5. You’ve already had six whiskies. ‘ only six? Give me another !
6. We still need another piano player.
7. We don’t like these curtains.Could you show us some other ?
8. I’ve found one of my black shoes, but I can’t find the other.
9. I have two cars. One is red and the other is blue.
10. I have read this book. Can you recommend another one?
11. We need to find another solution to this problem.
12. Some of my friends are here the others are coming later.
13. I don’t like these shoes. Can I see other ones?
14. I don’t like this shirt. Can I try another one?
15. I have two dogs. One is a poodle and the other is a husky.
Tìm hiểu thêm: TỔNG HỢP 120 CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG ANH (IDIOMS) THÔNG DỤNG NHẤT
WISE ENGLISH mong rằng qua sự tổng hợp và chỉnh sửa và biên tập kiến thức và kỹ năng, cùng những mẹo nhỏ ghi nhớ hay ho chúng tôi đã san sẻ trên đây, đã giúp các bạn có thêm một nguồn thông tin có ích cho hành trình dài học Tiếng Anh của mình .Bên cạnh đó, hiểu được những khó khăn vất vả của học viên, sinh viên Nước Ta lúc bấy giờ trong việc học tiếng Anh một cách hiệu suất cao, WISE ENGLISH đã tăng trưởng và cho sinh ra lộ trình học tiếng Anh tổng lực với phương pháp học theo Tư duy não bộ ( NLP ) và Ngôn ngữ ( Linguistics ), rút ngắn 80 % thời hạn học nhưng vẫn đem lại hiệu suất cao cao .WISE ENGLISH tin rằng, các khóa học ở Trung tâm sẽ tạo ra sự độc lạ và bước cải tiến vượt bậc mới trong tiếng Anh, để bạn chuẩn bị sẵn sàng chinh phục mọi tiềm năng phía trước của mình .
Ở ĐÂY CÓ VOUCHER
GIẢM GIÁ
LÊN ĐẾN45 %HỌC PHÍ
NameE-MailPhone
Khóa học
Nhanh tay follow fanpage WISE ENGLISH, Group Cộng Đồng Nâng Band WISE ENGLISH và kênh Youtube của WISE ENGLISH để cập nhật thêm nhiều tài liệu IELTS và kiến thức tiếng Anh hay, bổ ích mỗi ngày nhé!