quy trình GIÁO DỤC SỨC KHỎE DÀNH CHO NGƢỜI BỆNH – THÂN NHÂN NGƢỜI BỆNH

Ngày đăng: 15/05/2016, 22:51

Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM QUY TRÌNH GIÁO DỤC SỨC KHỎE DÀNH CHO NGƢỜI BỆNH – THÂN NHÂN NGƢỜI BỆNH Số: …./QTr-BVĐHYD Trách nhiệm Soạn thảo Xem xét CNĐD Hoàng Thị Tuyết Lan Ths ĐD Nguyễn Thị Hồng Minh Phê duyệt Họ tên Chữ ký Phụ trách chuyên môn Phòng Điều dưỡng Chức vụ Giám thị Điều dưỡng Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 1/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƢỢC TPHCM QUY TRÌNH GIÁO DỤC SỨC KHỎE DÀNH CHO NGƢỜI BỆNH – THÂN NHÂN NB Số:…/QTr-BVĐHYD Số: …/QTr-BVĐHYD Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Lần ban hành: Người có liên quan phải nghiên cứu thực nội dung quy trình Nội dung quy trình có hiệu lực thi hành đạo Giám đốc Bệnh viện Lưu có đóng dấu Bệnh viện phòng Hành đơn vị soạn thảo Quy định đăng hệ thống mạng nội Bệnh viện NƠI NHẬN (ghi rõ nơi nhận đánh dấu X ô bên cạnh) □ Giám đốc □ □ □ Phó giám đốc □ □ □ Các sở □ □ □ Các phòng chức □ □ □ Các đơn vị lâm sàng □ □ THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI (tình trạng sửa đổi so với trước đó) Trang Hạng mục sửa đổi Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Tóm tắt nội dung hạng mục sửa đổi Page 2/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD MỤC TIÊU – Để định hướng cho khoa/phòng/đơn vị xây dựng nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp với tính chất chuyên khoa, đặc trưng vị trí; – Giúp người quản lý có nhìn tổng quát quy trình cần thực giáo dục sức khỏe cho người bệnh khoa/phòng/đơn vị phụ trách; – Cung cấp bước quy trình cần đạt để đem lại hiệu cao công tác giáo dục; – Giúp NVYT phân biệt khác giáo dục nhóm giáo dục cho cá nhân PHẠM VI ÁP DỤNG – Phạm vi: Áp dụng tất khoa/phòng/đơn vị có người bệnh điều trị nội trú – Đối tượng:  GDSK nhóm: Thành viên thuộc mạng lưới GDSK nhân viên phân công  GDSK cho cá nhân: Tất điều dưỡng/hộ sinh viên/kỹ thuật viên thực công tác chăm sóc Người bệnh khoa/phòng/đơn vị TÀI LIỆU THAM KHẢO – Thông tư 07/2011/TT-BYT ngày 26/01/2011 Bộ Y tế hướng dẫn Điều dưỡng chăm sóc Người bệnh Bệnh viện – Quy định số 13A/Qđ-BVĐHYD ngày 11/05/2011 việc tổ chức tư vấn giáo dục sức khỏe cho Người bệnh Thân nhân Người bệnh – PGS.TS Đàm Khai Hoàn Giáo dục nâng cao sức khỏe 2007 Nhà xuất y học – How to Prevent Harmful Events and Promote Patient Safety Communication for Nurses 2010 F.A Davis Company – Joint Commission International Accreditation Standards for Hospital 2015 Patient Centered Standards Patient and Family Education (PFE) – Amy M Hall, & et al Fundamentals of Nursing 2013 Mosby Patient Education 328 THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 3/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD 4.1 Giải thích thuật ngữ: – Truyền thông: trình trao đổi, chia sẻ thông tin, kiến thức, thái độ tình cảm người với nhau, với mục đích làm tăng kiến thức, làm thay đổi thái độ hành vi cá nhân, nhóm người cộng đồng – GDSK: trình tác động có mục đích, có kế họach đến Người bệnh – Thân nhân, giúp họ nâng cao hiểu biết để thay đổi thái độ, chấp nhận trì thực hành vi lành mạnh, có lợi cho sức khỏe cá nhân cộng đồng – GDSK cho nhóm: trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến tập hợp gồm – hay nhiều người có mối quan tâm chung hay nhiều vấn đề sức khoẻ đó, giúp họ nâng cao hiểu biết để thay đổi thái độ, chấp nhận trì thực hành vi lành mạnh, có lợi cho sức khoẻ – Tƣ vấn GDSK: hình thức giáo dục, nhằm giúp cho Người bệnh – Thân nhân đến định hành động để giải vấn đề sức khoẻ họ – Đánh giá: phương pháp đo lường xét đoán kết GDSK đạt được, nhằm đưa định để cải tiến toàn trình GDSK 4.2 Từ viết tắt: – BYT : Bộ Y tế – BV : Bệnh viện – P.QLCL : Phòng Quản lý chất lượng – P.KHTH : Phòng kế hoạch Tổng hợp – BSTK : Bác sĩ Trưởng khoa – ĐDT : Điều dưỡng trưởng – BS : Bác sĩ – ĐD : Điều dưỡng – KTV : Kỹ thuật viên – HSV : Hộ sinh viên – NB : Người bệnh – NN : Người nhà – TT : Truyền thông – GDSK : Giáo dục sức khỏe Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 4/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD NỘI DUNG 5.1 Nguyên tắc chung a Nguyên tắc lập kế hoạch TT – GDSK hàng năm Khoa/Đơn vị – Điều tra trước: nhằm có đựơc số liệu xác, khoa học, làm sở cho việc xác định đắn mục tiêu GDSK Dựa vào số liệu, thống kê, báo cáo số lượng bệnh nhập khoa năm trước, tần suất xuất tháng nhu cầu theo chuyên khoa – Lồng ghép: kế hoạch GDSK lồng ghép vào việc họp hội đồng người bệnh khoa nhằm nâng cao chất lượng phục vụ Khoa/đơn vị – Thống trước với lãnh đạo Khoa/đơn vị: giúp tạo điều kiện thực hiện, tranh thủ hướng ứng người – Phối hợp với khoa/phòng/đơn vị khác:  Khoa/phòng/đơn vị: soạn thảo nội dung;  Phòng ĐD: hỗ trợ công tác tổ chức, cung cấp tài liệu liên quan đến GDSK, hiệu chỉnh nội dung;  Phòng QTTN: hỗ trợ việc lựa chọn phòng ốc để TT – GDSK khoa;  Phòng KHPT: hỗ trợ việc thiết kế in ấn brochure, backdrop  Phòng IT: hỗ trợ đưa thông tin GDSK theo chuyên khoa lên trang web Bệnh viện  Phòng QLCL: tham gia tư vấn, tổ chức, đánh giá chương trình tổ chức, thực hiện, xây dựng kế hoạch hoạt động đưa cải tiến chất lượng phù hợp với khoa/phòng/đơn vị b Cơ sở xây dựng mục tiêu GDSK – Các vấn đề sức khoẻ khoa/phòng/đơn vị chuyên môn đặc thù, cần Người bệnh – Thân nhân hiểu tham gia phối hợp việc quản lý sức khỏe cho người bệnh; Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 5/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD – Các quy định hành chánh, mang tính chất đặc thù môi trường bệnh viện/khoa/phòng/đơn vị mà người bệnh cần tuân thủ để an toàn nằm viện; – Chuẩn bị nguồn lực nhân lực, phương tiện, kinh phí, thời gian địa điểm; – Nội dung giáo dục cụ thể, rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu đo lường qua mức độ hiểu Người bệnh – Thân nhân; – Tổng kết, báo cáo kết đạt theo kế hoạch đề xây dựng kế hoạch cải tiến hàng năm, quý c Lựa chọn chiến lược thích hợp: – Chương trình giáo dục phải phù hợp với đối tượng giáo dục nhóm hay cá nhân; – Nội dung, công cụ, phương tiện phải sẵn sàng, phù hợp d Cơ sở lựa chọn nhóm đối tượng giáo dục – Tuổi, trình độ, giới tính, tôn giáo; – Những thói quen, tập quán, tín ngưỡng; – Đời sống kinh tế; – Hoạt động văn hoá xã hội khả giao tiếp với người khác; – Loại phương tiện truyền thông ưa thích e Nguyên tắc soạn thảo nội dung GDSK – Đáp ứng mục tiêu, lượng thông tin cần đủ, dễ hiểu – Phải nêu vấn đề cần phải giáo dục: vấn đề phải biết, cần biết nên biết:  Vấn đề GDSK phải biết: thông tin, cốt lõi trọng tâm có ảnh hưởng trực tiếp đến bệnh tật họ, Người bệnh – Thân nhân cần phối hợp, thực tuân thủ  Vấn đề GDSK cần biết (thông tin hỗ trợ): giúp cho Người bệnh – Thân nhân hiểu biết nhiều vấn đề sức khỏe họ để giúp họ phối hợp chăm sóc tốt bệnh viện xuất viện;  Vấn đề GDSK nên biết: giúp cho Người bệnh – Thân nhân nắm vững mấu chốt vấn đề để họ hiểu vấn đề sức khỏe họ – Phù hợp với nhóm đối tượng, nhằm gây hứng thú cho người nghe Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 6/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD – Thông tin cần chắn khẳng định, không cung cấp thông tin nghiên cứu – Thông tin vấn đề phải đáng tin cậy, nguồn cung cấp thông tin phải rõ ràng – Dùng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, ngôn ngữ địa phương – Đưa lời khuyên thiết thực với nhu cầu Người bệnh – Thân nhân để họ làm – Thời lượng nói chuyện trực tiếp không 20 phút f Nguyên tắc thực GDSK cho nhóm – Trình bày thông tin theo dàn chuẩn bị – Sử dụng từ ngữ địa phương dễ hiểu, mạch lạc, tránh sử dụng từ ngữ chuyên ngành – Sử dụng phương tiện hỗ trợ: tranh ảnh, máy chiếu, video, tờ rơi – Tạo không khí tham gia, trao đổi hai chiều: sử dụng câu hỏi để Người bệnh – Thân nhân tham gia trả lời – Nhấn mạnh vấn đề quan trọng – Cần phân tích nội dung giáo dục, họ biết làm từ trước đến – Cần chuẩn bị số câu hỏi trọng tâm liên quan đến chủ đề thảo luận – Địa điểm tổ chức: chỗ ngồi thoải mái, tạo thân mật, tránh ồn – Thời gian tổ chức: vòng – Thư ký chương trình: ghi chép thông tin thảo luận, ý kiến đóng góp Người bệnh – Thân nhân, thiếu xót trình tổ chức g Nguyên tắc thực tư vấn GDSK cho cá nhân – Tạo mối quan hệ tốt: tạo không khí thân mật, tin cậy suốt trình tư vấn GDSK, thể quan tâm giúp đỡ Người bệnh – Thân nhân; – Xác định rõ nhu cầu NB,NN, tìm hiểu hiểu biết Người bệnh – Thân nhân vấn đề cần tư vấn vấn đề có liên quan – Tạo đồng cảm với Người bệnh – Thân nhân thương cảm, buồn bã – Để Người bệnh – Thân nhân trình bày ý kiến, cảm nghĩ điều họ mong đợi Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 7/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD – Biết lắng nghe thể qua thái độ, cử chỉ, ánh mắt… – Đưa thong tin cần thiết chủ yếu nhất, giúp Người bệnh – Thân nhân tự hiểu rõ vấn đề – Thảo luận với Người bệnh – Thân nhân biện pháp giải quyết, có cac biện pháp hỗ trợ thực phù hợp với điều kiện kinh tế, thói quen NB – Giữ bí mật: tôn trọng điều riêng tư, lựa chọn địa điểm tư vấn phù hợp, âm lượng vừa nghe – Cần liên hệ nắm hoạt động Người bệnh – Thân nhân sau tư vấn GDSK để đánh giá hiệu sau tư vấn giúp đỡ đối tượng kịp thời 5.2 Nội dung quy trình: 5.2.1 Chuẩn hóa quy trình nội dung giáo dục sức khỏe cho Người bệnh – Thân nhân STT Trách nhiệm – ĐDT – Thành viên mạng lưới GDSK khoa – Phòng ĐD Phòng KHTH Phòng QLCL Ban Giám đốc – Thành viên mạng lưới GDSK khoa – ĐD chăm sóc Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Các bƣớc thực Lập kế hoạch GDSK Nội dung công việc Biểu mẫu: phụ lục – Xây dựng chương trình giáo dục năm – Lựa chọn phương pháp hỗ trợ giáo dục (quay video clip, brochure, ) – Lựa chọn đối tượng giáo dục – Nhân viên phụ trách vị trí thực giáo dục – Xây dựng kế hoạch giáo dục sức khỏe hàng năm – Trình Ban giám đốc Kế hoạch phê duyệt – Dựa vào nhu cầu, định hướng phát triển nơi thực giáo dục Bệnh viện Thực GDSK cho nhóm cá nhân GDSK cho nhóm – Lên kế hoạch hoạt động chi tiết (phụ lục 3) – Tần suất: chủ đề/ 2tuần tháng (phụ thuộc vào điều Khoa/Đơn vị) – Thời lượng tổ chức: 30 – 45 phút Page 8/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị – Phòng ĐD – Thành viên mạng lưới GDSK Tổng kết đánh giá Số:…/QTr-BVĐHYD Tƣ vấn GDSK cho cá nhân – Tần suất: hàng ngày trước thực thủ thuật, quy trình trước Người bệnh xuất viện – Người tư vấn: ĐD chăm sóc Lƣợng giá – Công tác tổ chức: biểu mẫu đánh giá (phụ lục 4) – Kiến thức, khả tiếp nhận thông tin sẵn sàng học hỏi NB NN trước sau tiến hành giáo dục (đánh giá trước sau thực giáo dục) (phụ lục 5) – Nhân viên thực giáo dục người bệnh người nhà người bệnh giáo dục phải thực ký tên (phụ lục 5) Tổng kết – Báo cáo kết GDSK theo quý Phòng ĐD dựa vào mục tiêu đặt – Nêu khó khăn thuận lợi trình thực – Đề nghị, kiến nghị (nếu có) – Lập kế hoạch GDSK năm 5.2.2 Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 9/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD 5.2.3 Quy trình thực GDSK cho nhóm Các bƣớc thực Nội dung công việc Chào hỏi Giới thiệu – Giới thiệu tên, vị trí đơn vị công tác, thành phần tham dự; – Nêu rõ lý mời NB – NN đến tham dự buổi GDSK; – Khoảng thời gian trình bày Nêu nội dung buổi trình bày – Buổi trình bày gồm phần; – Bài trình bày gồm mục, nội dung mục; – Mục tiêu mà NB – NN cần đạt sau buổi GDSK STT Lượng giá ban đầu Thực TT GDSK theo nội dung Thảo luận Tóm tắt nội dung trình bày Lượng giá Tổng kết Ngày ban hành: dd/mm/yyyy – Đánh giá trước tiến hành TT GDSK – Số lượng câu hỏi: – 10 câu – Nội dung câu hỏi có liên quan đến vấn đề TT – GDSK – Phương pháp: trực tiếp sử dụng bảng câu hỏi – Tại phải giáo dục vấn đề này; – Tầm quan trọng vấn đề cần giáo dục; – Những kiến thức vấn đề cần giáo dục; – Những hiểu biết sai lệch đối tượng giáo dục vấn đề đó; – Khuyên họ nên làm làm – Khuyến khích NB – NN nói suy nghĩ, khó khăn, trở ngại họ; – Khuyến khích NB – NN hiểu biết, thực hành đúng; – Nêu nguy hại NB – NN hiểu sai, thực hành sai; – Phân tích so sánh nội dung tuyên truyền họ biết, làm từ trước; – Giải đáp thắc mắc (nếu có); – Câu hỏi thảo luận rõ ràng, người tham gia chia sẻ kinh nghiệm; – Nên nói rõ thời gian thảo luận – Vấn đề then chốt, cụ thể giúp NB – NN dễ nhớ; – Phù hợp với nhận thức, kỹ NB – NN – Đánh giá sau buổi GDSK, thông qua câu hỏi, quan sát thao tác thực hành NB – NN; – Công tác tổ chức, người trình bày; – Cảm ơn tham gia NB – NN, chúc sức khỏe – Phân tích kết quả: so sánh, đánh giá kết thực tế đạt so với mục tiêu đặt ra; – Những vấn đề cần cải tiến Page 10/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD 5.2.4 Quy trình tư vấn GDSK cho cá nhân a Nội dung – Nhận định ĐD trước tiến hành tư vấn GDSK cho Người bệnh – Thân nhân      Độ tuổi, giới tính, công việc Người bệnh – Thân nhân Trình độ văn hóa Ngôn ngữ phương thức giao tiếp với Người bệnh – Thân nhân Khả đọc, hiểu Người bệnh – Thân nhân Sự hiểu biết và/ kỹ Người bệnh – Thân nhân vấn đề sức khỏe  Những thói quen tại: có lợi có hại  Những khó khăn NB,NN: vấn đề thể chất, nhận thức  Các yếu tố văn hóa, tâm linh tôn giáo Người bệnh – Thân nhân – Nội dung tư vấn GDSK bao gồm:               Vấn đề sức khỏe Sử dụng thuốc an toàn hiệu Sử dụng thiết bị y tế an toàn hiệu Quản lý đau (nếu cần thiết) Chế độ dinh dưỡng, tương tác thực phẩm thuốc (nếu có) Biện pháp phục hồi chức để thích ứng và/ hòa nhập vào sống (nếu cần thiết) Việc sử dụng trang thiết bị phòng bệnh: giường, hệ thống gọi ĐD Các kỹ thuật chăm sóc ĐD (nếu cần thiết) Chăm sóc vệ sinh cá nhân Các vấn đề an toàn: té ngã, loét tì đè, chống nhiễm khuẩn Triệu chứng liên quan đến bệnh, theo dõi diễn tiến xử trí Các yếu tố nguy phòng tránh bệnh tái phát (nếu cần thiết) Kế hoạch xuất viện Quy trình, quy định dịch vụ BV; Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 11/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD b Lƣu đồ STT Các bƣớc thực Chào hỏi NB-NN Giới thiệu thân Nội dung – Chào hỏi lịch sử, dùng kính ngữ (đối với NB/NN lớn tuổi) – Giới thiệu họ tên, vị trí công tác Trình bày mục đích, lý buổi trò chuyện Nhận định ĐD Tiến hành tư vấn GDSK Lượng giá Giải đáp thắc mắc Tổng kết, nhấn mạnh điểm quan trọng cần thực – Nêu rõ lý buổi trò chuyện – Tầm quan trọng tư vấn GDSK – Về kiến thức kỹ liên quan đến vấn đề – Những vấn đề NB-NN biết, chưa biết biết chưa đủ – Chọn thởi điểm địa điểm thích hợp – Lựa chọn nội dung tư vấn mà NB-NN chưa biết – Nêu nguy hại vấn đề NB biết chưa – Cung cấp thêm NB-NN biết chưa đủ – Khuyến khích, khen ngợi hành vi liên quan đến vấn đề SK – Quan sát thái độ, cử NB-NN suốt trình tư vấn – Hỏi lại NB-NN tư vấn – Quan sát thay đổi ý thức hành vi có lợi công tác chăm sóc hàng ngày – NB-NN thực kỹ thuật hướng dẫn – Hướng dẫn lại NB- NN thực chưa – Nhận định tư vấn lại vấn đề chưa hiểu – Giải đáp thắc mắc NB-NN(nếu có) – Nhắc lại vấn đề sức khoẻ then chốt mà NB, NN nên biết, phải biết cần biết Chào tạm biệt chúc sức khoẻ NB Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 12/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD PHỤ LỤC: – Phụ lục 1: Quy định việc tổ chức tư vấn giáo dục sức khỏe cho Người bệnh Thân nhân Người bệnh Phụ lục 2: Lập kế hoạch giáo dục sức khoẻ khoa/phòng/đơn vị hàng năm Phụ lục 3: Chương trình hoạt động chi tiết thực GDSK cho nhóm Phụ lục 4: Thư mời Người bệnh – Thân nhân tham gia buổi GDSK cho nhóm Phụ lục 5: Phiếu tư vấn, GDSK cho Người bệnh – Thân nhân người bệnh (đính kèm) Phụ lục 6: Bảng kiểm đánh giá thực quy trình GDSK cho nhóm Phụ lục 7: Bảng kiểm đánh giá thực quy trình GDSK cho cá nhân Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 13/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD Phụ lục 1: ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƢỢC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự – Hạnh phúc Số: 13A /Qđ-BVĐHYD Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng năm 2011 QUY ĐỊNH Về việc tổ chức tƣ vấn giáo dục sức khỏe cho ngƣời bệnh thân nhân ngƣời bệnh Căn theo quy định Thông tư 07/2011/TT-BYT công tác Điều dưỡng chăm sóc người bệnh toàn diện với mục đích tăng thời gian cho điều dưỡng chăm sóc người bệnh; Nay Phòng Điều dưỡng Bệnh viện Đại học Y Dược quy định: Nhiệm vụ Khoa  Đưa nội dung giáo dục sức khỏe cho người bệnh thân nhân người bệnh họp Hội đồng người bệnh cấp khoa, cấp Bệnh viện hàng tháng  Các khoa xây dựng bảng tin truyền thông cung cấp kiến thức giáo dục sức khỏe cho người bệnh thân nhân người bệnh phù hợp với bệnh lý khoa  Xây dựng bảng kiểm khảo sát nhận xét người bệnh thân nhân người bệnh công tác giáo dục sức khỏe Điều dưỡng  Hàng ngày Điều dưỡng chăm sóc trực tiếp phối hợp hướng dẫn giáo dục sức khỏe với công tác chăm sóc người bệnh Nhiệm vụ Phòng Điều dƣỡng       Thống Điều dưỡng trưởng khoa nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp với chuyên khoa Giáo dục sức khỏe cho người bệnh thân nhân người bệnh buổi sinh hoạt Hội Đồng người bệnh cấp bệnh viện Duy trì giám sát việc thực công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe khoa lâm sàng bệnh viện hình thức:  Sử dụng câu hỏi bảng kiểm thực hành TT- GDSK (đính kèm)  Phỏng vấn người bệnh gia đình người bệnh sau buổi GDSK Tổ chức liên tục lớp tập huấn kỹ giao tiếp nhân viên Điều dưỡng khoa Bệnh viện Thống nội dung xếp thời gian cho Điều dưỡng trưởng khoa báo cáo GDSK cho người bệnh thân nhân người bệnh buổi họp Hội đồng người bệnh cấp Bệnh viện hàng tháng Phối hợp Phòng Kế hoạch phát triển, khoa thực nội dung truyền thông – giáo dục sức khỏe cộng đồng thông qua: Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 14/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD  Tivi, tin bệnh viện, tờ bướm, tờ rơi phát tay  Câu lạc bộ: chuyên đề sức khỏe Nơi nhận: – GIÁM ĐỐC Các khoa, phòng; Lưu: VT, ĐD (Đã ký) PGS Võ Tấn Sơn Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 15/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Phụ lục 2: BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM PHÒNG/ KHOA/TRUNG TÂM…… Số:…/QTr-BVĐHYD MS: 2015(1)/HC/KH/16.1 Ngày … tháng … năm 20… KẾ HOẠCH TỔ CHỨC GIÁO DỤC SỨC KHOẺ Hoạt động năm … KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG Mục tiêu GDSK – Đo lường – Đạt mục đích, chiến lược BV – Thực tế để thực có ý nghĩa Chiến lược thích hợp – Lựa chọn nhóm đối tượng giáo dục – Soạn thảo nội dung giáo dục – Lựa chọn phương pháp phương tiện GDSK Chương trình hoạt động chi tiết – Nhân lực tham gia GDSK – Kinh phí cho hoạt động GDSK – Thời gian thực hiện: chọn thời điểm thích hợp theo Khoa/ đơn vị đảm bảo tổ chức – lần/ tháng – Địa điểm tổ chức: tuỳ thuộc vào hình thức giáo dục phương tiện giáo dục mà chọn địa điểm phù hợp – Tài liệu, phương tiện GDSK: chấp thuận Trưởng khoa/ đơn vị trước thức sử dụng Triển khai thực hiện: ghi cụ thể thời gian, địa điểm, người trình bày theo nội dung giáo dục Đánh giá kết Tiến độ thực ĐỀ NGHỊ, KIẾN NGHỊ Đề nghị tổ chức, nhân sự, chế, sách, sở vật chất Những nội dung khác Nơi nhận: – Ban Giám đốc (để báo cáo); Phòng Hành (để tổng hợp); – Lưu: (nơi phát hành văn bản) Ngày ban hành: dd/mm/yyyy TRƢỞNG PHÒNG/KHOA Page 16/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD Phụ lục 3: BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM PHÒNG/ KHOA/TRUNG TÂM…… Ngày … tháng … năm 20… KẾ HOẠCH TỔ CHỨC GDSK CHO NHÓM Tên buổi GDSK: Địa điểm: Thời gian: Đối tượng tham dự: ( thành phần, tổng số người) Stt Nội dung công việc I Chuẩn bị trƣớc buổi GDSK Trách nhiệm Trách nhiệm Thời hạn hỗ trợ hoàn thành Danh sách khách mời Giấy mời Thiết bị, phương tiện GDSK Tổ chức Chương trình Tài liệu… II Trong trình thực Chủ trì Trình bày Thư ký Chụp ảnh… III Sau buổi GDSK Tổng kết đánh giá IV Kinh phí In giáy mời… Ngày Trưởng khoa/đơn vị Ngày ban hành: dd/mm/yyyy tháng năm 20 Người lập Page 17/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD Phụ lục 4: BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM PHÒNG/KHOA…………… Ngày … tháng … năm 20… THƢ MỜI Kính gửi: ……………………… ……………………… Trân trọng kính mời: Đến dự buổi họp: Nội dung: Thời gian: Địa điểm: Chủ trì: Trân trọng TRƢỞNG PHÒNG/KHOA ………………………………… Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 18/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD Phụ lục 5: Phiếu tư vấn GDSK cho Người bệnh – Người nhà Người bệnh (đính kèm) Phụ lục 6: BẢNG KIỂM THỰC HIỆN QUY TRÌNH GDSK CHO NHÓM Đối tượng tham dự: Người trình bày: Chủ đề: Thời gian thực hiện: Địa điểm: STT Nội dung Chƣc thực Có thực Chƣa đạt Đạt Tốt Ghi Chuẩn bị trƣớc thực Sắp xếp chỗ ngồi hợp lý Mời NB/NN tham dự đầy đủ Người thực TT – GDSK chuẩn bị nội dung, trang phục lịch Thực TT – GDSK Bắt đầu hấp dẫn, không khí buổi nói chuyện cởi mở, thân mật Chào hỏi, làm quen với đối tượng Người trình bày nói chuyện giới thiệu Giới thiệu chủ đề nói chuyện, tạo ý người nghe Nêu rõ mục tiêu buổi TT – GDSK Nói đủ to để người nghe rõ 10 11 Trình bày nội dung thích hợp với chủ đề Quan sát bao quát đối tượng nghe Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 19/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Số:…/QTr-BVĐHYD Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu Sử dụng tài liệu, phương tiện thích hợp Nêu ví dụ minh hoạ cho người nghe dễ hiểu Kết hợp sử dụng ngôn ngữ không lời Tạo điều kiện để người nghe đặt câu hỏi Giúp NB/NN liên hệ với hoàn cảnh thực tế thân Trả lời câu hỏi người nghe ngắn gọn, đủ ý Tóm tắt nội dung mấu chốt phần trình bày Tạo hội cho người nghe thực hành lại có nội dung thực hành Kết thúc buổi nói chuyện 21 Tóm tắt toàn chủ đề thảo luận 22 Nhấn mạnh điểm cần nhớ, cần làm 23 Cảm ơn người nghe người tổ chức 24 Tạo điều kiện tiếp tục hỗ trợ đối tượng TP Hồ Chí Minh, Ngày….tháng….năm 20… Giám sát viên Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 20/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD Phụ lục 7: BẢNG KIỀM THỰC HIÊN QUY TRÌNH TƢ VẤN GDSK CHO CÁ NHÂN Có thực Chƣa Ghi STT Nội dung thực Chƣa Đạt Tốt đạt 10 11 12 13 14 15 16 17 Chào hỏi thân mật, giới thiệu thân Giới thiệu chủ đề GDSK (nói rõ lợi ích, tầm quan trọng cần thiết) Nhận định NB,NN kiến thức kỹ liên quan đến vấn đề sức khoẻ trước GDSK Tìm hiểu NB,NN hiểu làm vấn đề sức khoả Khen ngợi, động viên điều tốt thực Hướng dẫn NB,NN điều chưa biết chưa làm được, nguy hại Tìm hiểu xác định lý vấn đề chưa làm tốt Mô tả điều nên làm nên thay đổi Những vấn đề hướng dẫn phù hợp với tình trạng NB, kiến thức điều kiện sống, làm việc NB,NN Sử dụng phương tiện để hướng dẫn: tranh ảnh, hình vẽ, vật mẫu, video, brochure… Sử dụng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu, không dung từ ngữ chuyên khoa Nói rõ ràng, âm lượng đủ nghe, lôi NB/NN Đưa ví dụ cụ thể, gần gũi với NB/NN Thảo luận khó khăn thực nội dung GDSK tìm giải pháp giải vấn đề Kiểm tra xem NB,NN có hiểu nội dung mà người tư vấnvừa trình bày Tổng kết vấn đề nhấn mạnh điểm quan trọng mà NB,NN cần thực Cảm ơn lắng nghe đóng góp ý kiến NB,NN Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng Người giám sát Ngày ban hành: dd/mm/yyyy năm 20 Page 21/21 […]… nội dung giáo dục sức khỏe cho người bệnh và thân nhân người bệnh trong cuộc họp Hội đồng người bệnh cấp khoa, cấp Bệnh viện hàng tháng  Các khoa xây dựng bảng tin truyền thông cung cấp các kiến thức giáo dục sức khỏe cho người bệnh và thân nhân người bệnh phù hợp với bệnh lý từng khoa  Xây dựng bảng kiểm khảo sát nhận xét của người bệnh và thân nhân người bệnh về công tác giáo dục sức khỏe của Điều.. .Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD 5.2.4 Quy trình tư vấn GDSK cho cá nhân a Nội dung – Nhận định ĐD trước khi tiến hành tư vấn GDSK cho Người bệnh – Thân nhân      Độ tuổi, giới tính, công việc hiện tại của Người bệnh – Thân nhân Trình độ văn hóa Ngôn ngữ và phương thức giao tiếp với Người bệnh – Thân nhân Khả năng đọc, hiểu của Người bệnh – Thân nhân Sự… hợp hướng dẫn giáo dục sức khỏe với công tác chăm sóc người bệnh Nhiệm vụ của Phòng Điều dƣỡng       Thống nhất các Điều dưỡng trưởng khoa về các nội dung giáo dục sức khỏe phù hợp với từng chuyên khoa Giáo dục sức khỏe cho người bệnh và thân nhân người bệnh trong buổi sinh hoạt Hội Đồng người bệnh cấp bệnh viện Duy trì giám sát việc thực hiện công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe tại các khoa… chúc sức khoẻ NB Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 12/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD 6 PHỤ LỤC: – Phụ lục 1: Quy định về việc tổ chức tư vấn giáo dục sức khỏe cho Người bệnh Thân nhân Người bệnh Phụ lục 2: Lập kế hoạch giáo dục sức khoẻ tại khoa/phòng/đơn vị hàng năm Phụ lục 3: Chương trình hoạt động chi tiết khi thực hiện GDSK cho nhóm Phụ lục 4: Thư mời Người bệnh. .. bệnh – Thân nhân tham gia buổi GDSK cho nhóm Phụ lục 5: Phiếu tư vấn, GDSK cho Người bệnh – Thân nhân người bệnh (đính kèm) Phụ lục 6: Bảng kiểm đánh giá thực hiện quy trình GDSK cho nhóm Phụ lục 7: Bảng kiểm đánh giá thực hiện quy trình GDSK cho cá nhân Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 13/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD Phụ lục 1: ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP HCM BỆNH VIỆN… lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 13A /Qđ-BVĐHYD Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 5 năm 2011 QUY ĐỊNH Về việc tổ chức tƣ vấn giáo dục sức khỏe cho ngƣời bệnh và thân nhân ngƣời bệnh Căn cứ theo quy định của Thông tư 07/2011/TT-BYT trong công tác Điều dưỡng và chăm sóc người bệnh toàn diện với mục đích tăng thời gian cho điều dưỡng chăm sóc người bệnh; Nay Phòng Điều dưỡng Bệnh viện Đại học Y Dược quy. .. tại buổi họp Hội đồng người bệnh cấp Bệnh viện hàng tháng Phối hợp cùng Phòng Kế hoạch phát triển, các khoa thực hiện các nội dung truyền thông – giáo dục sức khỏe cộng đồng thông qua: Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 14/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD  Tivi, bản tin bệnh viện, tờ bướm, tờ rơi phát tay  Câu lạc bộ: các chuyên đề sức khỏe Nơi nhận: – GIÁM ĐỐC Các… Trân trọng TRƢỞNG PHÒNG/KHOA ………………………………… Ngày ban hành: dd/mm/yyyy Page 18/21 Quy trình tổ chức giáo dục sức khỏe tại khoa/đơn vị Số:…/QTr-BVĐHYD Phụ lục 5: Phiếu tư vấn GDSK cho Người bệnh – Người nhà Người bệnh (đính kèm) Phụ lục 6: BẢNG KIỂM THỰC HIỆN QUY TRÌNH GDSK CHO NHÓM Đối tượng tham dự: Người trình bày: Chủ đề: Thời gian thực hiện: … bệnh – Thân nhân Sự hiểu biết và/ hoặc kỹ năng của Người bệnh – Thân nhân về vấn đề sức khỏe hiện tại  Những thói quen hiện tại: có lợi và có hại  Những khó khăn của NB,NN: vấn đề về thể chất, nhận thức  Các yếu tố văn hóa, tâm linh hoặc tôn giáo của Người bệnh – Thân nhân – Nội dung tư vấn GDSK bao gồm:               Vấn đề sức khỏe hiện tại Sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả Sử dụng… Lựa chọn nhóm đối tượng giáo dục – Soạn thảo nội dung giáo dục – Lựa chọn phương pháp và phương tiện GDSK 3 Chương trình hoạt động chi tiết – Nhân lực tham gia GDSK – Kinh phí cho hoạt động GDSK – Thời gian thực hiện: chọn thời điểm thích hợp theo từng Khoa/ đơn vị đảm bảo tổ chức 1 – 2 lần/ tháng – Địa điểm tổ chức: tuỳ thuộc vào từng hình thức giáo dục và phương tiện giáo dục mà chọn địa điểm phù

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay