SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
Mạch điện có 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 ổ cắm có điện thường trực, 1 công tắc đơn điều khiển hai đèn mắc song song :
A
O
O
A
Mạch điện đèn tắt sáng độc lập : gồm 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 2 công tắc 2 cực điều khiển 2 đèn sáng riêng biệt
P
N
K
K
Sơ đồ mạch điện 2 đèn sáng luân phiên gồm 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 công tắc 2 cực đóng ngắt toàn mạch, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn sang luân phiên
A
O
O
A
A
O
Mạch điện có 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 ổ cắm có điện thường trực, 1 công tắc đơn điều khiển hai đèn mắc nối tiếp
P
N
Sơ đồ mạch điện 2 đèn sáng luân phiên gồm 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 ổ cắm có điện thường trực, 1 công tắc 3 cực điều khiển 2 đèn sang luân phiên
Mạch điện sau đây là mạch : cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 công tắc đơn đóng ngắt toàn mạch, 1 công tắc kép điều khiển 1 đèn sáng tỏ, hai đèn sáng mờ.
O
A
A
O
Mạch đèn huỳnh quang gồm 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 ổ cắm có điện thường trực, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn huỳnh quang
Mạch điện gồm 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 2 nút ấn cùng điều khiển 1 chuông
Chú ý: sơ đồ lắp đặt 2 nút ấn đặt ở 2 bảng điện khác nhau
Mạch điện gồm 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 nút ấn cùng điều khiển 2 chuông
Mạch điện gồm 1 cầu chì bảo vệ toàn mạch, 1 nút ấn, 1 công tắc 3 cực cùng điều khiển 2 chuông
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐIỆN DÂN DỤNG
CHƯƠNG II : DỤNG CỤ VÀ VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN
–—˜™
Câu 1/ Vật liệu dẫn điện là những vật liệu:Cho dòng điện đi qua dễ dàng ở nhiệt độ bình thường.
Câu 2/ Vật liệu dẫn điện có thể là : Chất rắn, chất lỏng, chất hơi.
Câu 3/ Cao su, sành sứ, nhựa, thủy tinh thuộc nhóm vật liệu :Vật liệu cách điện.
Câu 4/ Khoen kín chỉ được sử dụng cho: Dây đơn lõi nhiều sợi.
Câu 5/ Một mối nối tốt phải đạt những yêu cầu sau: Dẫn điện tốt, đảm bảo về mặt an toàn điện, đẹp, có độ bền cơ học tốt.
Câu 6/ Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì sẽ:dẫn điện rất tốt
Câu 7/ Vật liệu dẫn điện có :Điện trở suất nhỏ
Câu 8/ Hơi thủy ngân dùng làm:bộ phận dẫn điện trong đèn cao áp
Câu 9/ Hợp kim Niken - crôm dùng làm:Dây đốt nóng của bếp điện
Câu 10/ Vật liệu dẫn điện gồm các vật liệu sau: Hơi thủy ngân, nicrôm
Câu 11/ Vật liệu cách điện gồm các vật liệu sau:Nhựa, sứ, dầu cáp
Câu 12/ Vật liệu cách điện có :Điện trở suất rất lớn
Câu 13/ Vật liệu dẫn điện là vật liệu:Cho dòng điện đi qua dễ dàng.
Câu 14/ Trên dây dẫn có ghi 0,5 là :Tiết diện dây
Câu 15/ Để dây dẫn không quá nóng khi sử dụng cần chọn:Tiết diện dây phù hợp cường độ dòng điện sử dụng
Câu 16/ Để mối nối dẫn điện tốt, khi nối dây ta cần:Cạo sạch lõi trước khi nối dây
Câu 17/ Để mối nối cách điện tốt, khi nối dây ta cần:Bọc băng keo sau khi nối
Câu 18/ Vật liệu dẫn từ có đặc tính:Dẫn từ tốt
Câu 19/ Anico là vật liệu thường dùng làm:Nam châm vĩnh cửu
Câu 20/ Vật cách điện là:Thuỷ tinh, cao su, sứ
Câu 21/ Dây đơn cứng là dây dẫn điện có?Lõi gồm 1 sợi bằng đồng hoặc nhôm có vỏ bọc
Câu 22/ Để tiếp điện vào bàn ủi ta dùng loại dây dẫn nào?Dây đôi mềm ,có vỏ chịu nhiệt
Câu 23/ Vật liệu dẫn điện là những chất ở bình thường cho đi qua
dễ dàng .
Nhiệt độ, dòng điện.
Câu 24/ Vật liệu dẫn điện là vật liệu :Cho dòng điện đi qua dễ dàng ở nhiệt độ bình thường.
Câu 25/ Chọn vật liệu dẫn điện :Nhôm, đồng, vonfram.
Câu 26/ Vật liệu cách điện là những chất ở bình thường không cho đi qua dễ dàng .
Nhiệt độ, dòng điện.
Câu 27/ Chọn vật liệu cách điện :Thủy tinh, sứ, amiăng .
Câu 28/ Qui trình thực hiện một mối nối dây dẫn điện :Gọt vỏ cách điện, làm sạch đầu lõi dây, quấn lõi dây, bọc cách điện.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐIỆN DÂN DỤNG
Chương III : AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ ĐIỆN
–—˜™
Câu 1/ Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến mức độ nguy hiểm của tai nạn điện giật:
Điện trở người, trị số dòng điện qua người, thời gian dòng điện qua người, đường đi của dòng điện qua người, tần số dòng điện.
Câu 2/ Tần số dòng điện:Càng thấp càng nguy hiểm.
Câu 3/ Các nguyên nhân gây tai nạn điện cho người:
Chạm phải vật mang điện, bộ phận bị chạm vỏ
Điện áp bước
Phóng hồ quang
Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 4/ Để thực hiện nguyên tắc an toàn điện:
Luôn kiểm tra độ cách điện của các thiết bị điện.
Luôn sử dụng các dụng cụ có bọc cách điện khi sửa chữa điện.
Câu 5/ Để cứu người bị điện giật, việc đầu tiên phải làm là:Ngắt ngay nguồn điện nơi xảy ra tai nạn.
Câu 6/ Điều kiện áp dụng đối với phương pháp nối trung hòa bảo vệ an toàn cho thiết bị dùng điện là:
Chỉ dùng khi hệ thống điện có dây trung hòa.
Câu 7/ Điều kiện áp dụng đối với phương pháp nối đất bảo vệ an toàn cho thiết bị dùng điện là:Dùng cho cả mạng điện hạ thế và cao thế.
Câu 8/ Hiệu điện thế an toàn là:
Hiệu điện thế không gây nguy hiểm cho người khi chạm vào.
Hiệu điện thế 12v đối với môi trường dễ cháy, dễ dẫn điện.
Hiệu điện thế 36v đối với môi trường khô sạch.
Tất cả đều đúng.
Câu 9/ Em hãy sắp xếp thứ tự các việc làm khi cứu người bị điện giật theo trình tự dưới đây:
Nhanh chóng cắt nguồn điện, tách nạn nhân ra khỏi vật mang điện.
Người cấp cứu phải hết sức bình tĩnh, quan sát kỹ hiện trường.
Mời bác sĩ hoặc đưa nạn nhân đến bệnh viện kịp thời.
Thực hiện hô hấp nhân tạo cho đến khi nạn nhân tự hô hấp được.
2-1-4-3.
Câu 10/ Các biện pháp thực hiện bảo vệ an toàn điện là:
Định kỳ kiểm tra tình trạng cách điện ở các thiết bị dùng điện.
Dùng dụng cụ và thiết bị bảo vệ.
Thực hiện nghiêm các qui định an toàn điện khi sửa điện.
D/ Tất cả đều đúng.
Câu 11/ Điện trở người phụ thuộc Da và diện tích tiếp xúc
Câu 12/ Chạm vào nồi cơm điện bị giật là doNồi bị hỏng cách điện
Câu 13/ Để kiểm tra trực tiếp có điện, ta sử dụng Bút thử điện
Câu 14/ Dụng cụ lao động phải :Có tay cầm cách điện đạt yêu cầu
Câu 15/ Khi người chạm vào phần tử mang điện, cơ thể ở trạng thái co giật, mê mang bất tỉnh, từ 4-6 giây có thể chết đó là tác dụng:Kích thích
Câu 16/ Nếu người đến gần vật mang điện có hiệu điện thế cao(từ hơn 6kv) sẽ có hiện tượng gây chấn thương cho người do:Phóng điện hồ quang
Câu 17/ Người ta dùng dây dẫn nối tiếp các bộ phận mà ta có thể tiếp xúc với sàn đứng khi ta làm việc là biện pháp :Nối đẳng thế
Câu 18/ Khi sửa chữa mạch điện hoặc mạch thiết bị điện ở nơi ẩm ướt cần phải có phương tiện bảo vệ:
Ủng, găng tay cách điện
Câu 19/ Một con chim 2 chân đậu trên 1 dây điện trần có hiệu điện thế 220V mà không nguy hiểm là do có hiện tượng gì về điện xảy ra ? Đẳng thế.
Câu 20/ Trong mạch điện khi có sự cố “chạm vỏ”, cầu chì bị đứt, không gây nguy hiểm cho người là biện pháp an toàn nào? Nối trung hòa.
Câu 21/ Trình tự sơ cứu người bị điện giật là : Tách nạn nhân ra khỏi vật mang điện, hô hấp nhân tạo, đưa nạn nhân đến cơ quan y tế.
Câu 22/ Để kiểm tra sự “chạm vỏ”, ta dùng thiết bị nào ? Bút thử điện.
Câu 23/ Khi sửa chữa điện ta không nên:
Dùng tay trần chạm vào dây điện không có vỏ bọc cách điện (dây trần).
Câu 24/ Phát biểu nào sau đây là sai :
Điện trở người càng cao thì càng nguy hiểm.
Câu 25/ Thời gian tiếp xúc với dòng điện , điện trở người , mức độ nguy hiểm
Càng lâu, càng thấp, càng cao.
Câu 26/ Khi bị điện giật nguyên nhân là do :
Chạm vào thiết bị rò điện.
Chạm vào phần tử mang điện.
Phóng điện cao áp.
A, B, C đúng.
Câu 27/ Nối đất bảo vệ là :Nối vỏ của thiết bị bằng kim loại xuống đất.
Câu 28/ Nối trung tính bảo vệ là :Nối dây trung tính xuống vỏ kim loại của thiết bị.
Câu 29/ Nối trung tính bảo vệ có tác dụng : Bảo vệ cho người sử dụng khi xảy ra chạm vỏ.
Câu 30/ Các biện pháp thực hiện an toàn điện :
Định kì kiểm tra tình trạng cách điện các thiết bị.
Sử dụng các phương tiện bảo vệ.
Thường xuyên kiểm tra nối đất, nối trung tính.
A, B, C đúng.
Câu 31/ Khi thấy người bị điện giật ta phải :Cúp cầu dao hoặc tháo nắp cầu chì nơi gần nhất.
Câu 32/ Phương pháp sơ cứu người bị điện giật :Hô hấp nhân tạo cho nạn nhân.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐIỆN DÂN DỤNG
Chương IV : KHÍ CỤ ĐIỆN DÙNG TRONG MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT.
–—˜™
Câu 1/ Cho biết tên gọi của ký hiệu:
Công tắc kép.
Câu 2/ Cho biết tên gọi của ký hiệu điện:
Nút nhấn thường hở (nút chuông).
Câu3/ Cho biết tên gọi của ký hiệu điện:
Đảo điện
Câu 4/ Cho biết tên gọi của ký hiệu điện:
Chuông điện
Câu5/ Cho biết tên gọi của ký hiệu điện:
Ballast
Câu 6/ Khi cầu chì bị đứt ta có thể thay thế bằng cách:
Dây chì có cùng đường kính.
Câu 7/ Khí cụ điện là gì?
là những thiết bị đóng cắt, bảo vệ, điều khiển, tiếp điện.
Câu 8/ Khí cụ điện hạ thế gồm có:
Cầu chì, công tắc, ổ cắm, cầu dao.
Câu 9/ Hãy lựa chọn đúng nhất loại khí cụ điện nào vừa có tác dụng đóng ngắt dòng điện, vừa có tác dụng bảo vệ:Cầu dao.
Câu 10/ Cầu chì là loại khí cụ điện có chức năng dùng để:Bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho thiết bị và đường dây .
Câu 11/ Ổ cắm điện là loại khí cụ điện có chức năng dùng để:Tiếp điện.
Câu 12/ Công tắc là loại khí cụ điện có chức năng dùng để:Đóng, ngắt dòng điện.
Câu 13/ Trong mạng điện sinh hoạt tại sao phải đặt cầu chì trên dây pha?Để bảo vệ mạch điện và thiết bị khi có sự cố ngắn mạch hoặc quá tải.
Câu 14/ Hiện nay trong mạng điện dân dụng, CB là khí cụ được dùng để thay thế cho:
Cầu chì
Cầu dao
Đảo điện
Cả A và B đều đúng
Câu 15/ Trên vỏ ổ điện thường ghi:Iđm – Uđm
Câu 16/ Các thiết bị dùng để đóng cắt dòng điện:Công tắc, cầu dao
Câu 17/ Trên vỏ công tắc có ghi số liệu kỹ thuật:Iđm – Uđm
Câu 18/ Công tắc mắc trước phụ tải và :Trên dây pha, sau cầu chì
Câu 19/ Trên vỏ cầu dao có ghi số liệu như:10A -250V
Câu 20/ Trên vỏ cầu dao có ghi số liệu kỹ thuật:Iđm – Uđm
Câu 21/ Dây chảy cầu chì bị đứt khi :I tăng
Câu 22/ Trong sử dụng,cầu dao dùng để đóng ngắt toàn bộ mạng điện có công suất khá lớn nên thường được đặt ở:Đường dây chính
Câu 23/ Công dụng của đảo điện dược dùng để chuyển điện từ 2 nguồn cung cấp khác nhau hoặc dùng để:Đảo chiều quay động cơ
Câu 24/ Công dụng của công tắc là gì ?
Đóng ngắt dòng điện cho phụ tải có điện áp dưới 500V và cường độ dòng điện dưới 5A.
Câu 25/ Nếu dây chảy của cầu chì bị đứt, ta phải thay dây chảy như thế nào ? Bằng dây chì và có tiết diện bằng dây chảy cũ.
Câu 26/ Cầu dao 1 pha là khí cụ điện dùng để:
Đóng cắt trực tiếp mạch điện, luôn có cầu chì đi kèm để bảo vệ quá tải, ngắn mạch.
Câu 27/ Công tơ điện 1 pha có công dụng:
Đo điện năng tiêu thụ trong mạch điện xoay chiều 1 pha có tần số xác định.
Câu 28/ Cầu chì bảo vệ trong mạch điện phải phù hợp với: Cường độ dòng điện định mức
Câu 29/ Mạng điện sinh hoạt gồm :Mạch chính và mạch nhánh.
Câu 30/ Công tắc là khí cụ điện dùng để dòng điện có trị số :
Đóng cắt, nhỏ.
Câu 31/ Cầu chì là khí cụ điện dùng để, dòng điện có trị số :.
Bảo vệ, đóng cắt, nhỏ.
Câu 35/ Vị trí lắp cầu chì trong mạch điện là : Trên dây pha, trước phụ tải.
Câu 36/ Cầu dao là khí cụ điện dùng để dòng điện có trị số :
Đóng cắt và bảo vệ, lớn.
Câu 37/ Cầu dao chống giật dùng để :
A. Bảo vệ khi ngắn mạch.
B. Bảo vệ khi quá tải.
C. Bảo vệ khi có dòng điện rò.
D. A, B, C đúng.
Câu 38/ Ổ điện là thiết bị dùng để :Tiếp điện cho các thiết bị.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐIỆN DÂN DỤNG
Chương V : THIẾT BỊ TỎA SÁNG –
–—˜™
Câu 1/ Thiết bị chiếu sáng là thiết bị biến đổi điện năng thành:Quang năng.
Câu 2/ Nguyên tắc hoạt động của đèn dây tóc (đèn bóng tròn) là:Do đốt tim đèn mà phát sáng.
Câu 3/ Dây tóc (tim đèn) của đèn dây tóc (đèn bóng tròn) được chế tạo bằng:Hợp kim vônfram.
Câu 4/ Trong bóng đèn dây tóc (đèn bóng tròn) người ta rút hết không khí trong bóng đèn và bơm vào:
Khí trơ.
Câu 5/ Vì sao khi chế tạo đèn dây tóc (đèn bóng tròn ), người ta rút hết không khí trong bóng đèn và nạp vào khí trơ :
Để tăng tuổi thọ và chất lượng ánh sáng của đèn.
Câu 6/ Trên bóng đèn dây tóc (đèn bóng tròn ) có các số liệu định mức sau:Uđm, Pđm.
Câu 7/ Trên đèn dây tóc (đèn bóng tròn) có ghi 220V, 15W, các số liệu này lần lượt có ý nghĩa là:Điện áp và công suất định mức đèn.
Câu 8/ Ưu điểm của đèn dây tóc (đèn bóng tròn):Phát sáng ổn định.
Câu 9/ Nhược điểm của đèn dây tóc (đèn bóng tròn )là :
Hiệu suất phát sáng thấp, tuổi thọ ngắn.
Câu 10/ Nguyên tắc hoạt động của đèn huỳnh quang là:Do phóng điện tử trong khí trơ.
Câu 11/ Bộ phận chính của đèn huỳnh quang là:.Ống thủy tinh, hai điện cực, chân đèn.
Câu 12/ Cấu tạo của bộ đèn huỳnh quang gồm có các bộ phận : Bóng đèn, trấn lưu (ballast), con mồi (starter), máng và chân đèn.
Câu 13/ Tim của bóng đèn huỳnh quang được làm bằng:Hợp kim Vônfram.
Câu 14/ Tác dụng của lớp bột huỳnh quang trong đèn huỳnh quang là :
Đổi ánh sáng cực tím không thấy được thành ánh sáng thấy được.
Câu 15/ Màu sắc ánh sáng của đèn huỳnh quang phát ra phụ thuộc vào: .
Thành phần hóa học của lớp bột huỳnh quang.
Câu 16/ Trấn lưu (ballast) trong mạch điện đèn huỳnh quang có nhiệm vụ:
Tăng điện áp ban đầu để đèn khởi động và ổn định dòng điện qua đèn khi đèn đã sáng.
Câu 17/ Trong bộ đèn huỳnh quang, con mồi (starter) có nhiệm vụ:Khởi động đèn lúc ban đầu
Câu 18/ Dùng đèn thử để kiểm tra con mồi (starter) ; con mồi (starter) còn tốt thì đèn thử sẽ:
Sáng – tắt liên tục.
Câu 19/ Dùng đèn thử để kiểm tra phụ kiện trấn lưu (ballast) của mạch đèn huỳnh quang. trấn lưu (ballast)còn tốt thì đèn thử sẽ:Sáng mờ.
Câu 20/ Nhược điểm của đèn huỳnh quang:
Có nhiều phụ kiện
Ánh sáng của đèn phát không liên tục
Đèn khó khởi động nếu điện áp nguồn xuống thấp
Tất cả đều đúng.
Câu 21/ Ưu điểm của đèn huỳnh quang:Hiệu suất phát sáng cao, tuổi thọ dài
Câu 22/ Trong thực tế người ta sử dụng đèn huỳnh quang nhiều hơn đèn dây tóc (đèn bóng tròn) vì :
Hiệu suất phát sáng cao.
Câu 23/ Khi đèn huỳnh quang có hiện tượng quá sáng, trấn lưu (ballast) phát tiếng rung lớn, phát nóng, biện pháp khắc phục là:Kiểm tra, điều chỉnh lại điện áp cung cấp cho đèn.
Câu 24/ Đèn huỳnh quang có hiện tượng đèn chớp tắt liên tục, hai đầu đèn sáng đỏ; nguyên nhân do:
Con mồi (starter) hỏng..
Câu 25/ Khi đèn huỳnh quang có hiện tượng chớp tắt liên tục, hai đầu đèn sáng đỏ, biện pháp khắc phục là:
Thay con mồi (starter) mới.
Câu 26/ Đèn huỳnh quang có hiện tượng đèn phát sáng yếu, nhấp nháy, hai đầu đèn có vệt đen; nguyên nhân do:
Bóng hết thời gian sử dụng.
Câu 27/ Khi đèn huỳnh quang có hiện tượng phát sáng yếu, nhấp nháy, hai đầu đèn có vệt đen, biện pháp khắc phục là: Thay bóng mới.
Câu 28/ Đèn huỳnh quang có hiện tượng khi tắt đèn đầu đèn vẫn sáng; nguyên nhân do:.
Lắp sai sơ đồ (dây pha không qua công tắc).
Câu 29/ Đèn huỳnh quang có hiện tượng khi tắt, đầu đèn vẫn phát sáng, biện pháp khắc phục là:
Sửa lại dây pha qua công tắc.
Câu 30/ Đèn huỳnh quang có hiện tượng hai đầu đèn ửng đỏ nhưng đèn không sáng; nguyên nhân do:
Con mồi (starter) hỏng.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐIỆN DÂN DỤNG
CHƯƠNG VI: CHUÔNG ĐIỆN
Câu 1/ Cấu tạo chuông đồng bộ gồm:
Một nam châm điện. miếng sắt non có mang búa gõ và 1 nắp chuông.
Câu 2/ Cấu tạo chuông phân cực gồm:
Một nam châm vĩnh cửu, một nam châm điện, búa gõ và 2 nắp chuông.
Câu 3/ Chuông phân cực có đặc điểm:
Có 2 cuộn dây quấn và 2 nắp chuông
Câu 4/ Ở mỗi chu kỳ của dòng điện xoay chiều, chuông đồng bộ phát ra mấy tiếng chuông kêu:
2 tiếng
Câu 5/ Kí hiệu nào là kí hiệu chuông điện:
Câu 6/ Cho biết sơ đồ mạch chuông nào đúng:
P N
Câu 7/ Chuông điện hoạt động theo định luật: Cảm ứng điện từ.
Câu 8/ Cuộn dây nam châm điện ở chuông điện thường được làm bằng:Dây điện từ
Câu 9/ Chọn phát biểu sai: Chuông đồng bộ có thể sử dụng ở nguồn điện 1 chiều
Câu 10/ Để điều khiển chuông hoạt động ta có thể sử dụng khí cụ nào sau đây:
Nút nhấn thường hở.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐIỆN DÂN DỤNG
CHƯƠNG VII: THIẾT BỊ TỎA NHIỆT
Câu 1/ Đồ dùng loại điện - nhiệt dùng trong gia đình gồm:Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, ấm điện, bình nước nóng
Câu 2/ Bàn là, bếp điện, mỏ hàn là thiết bị biến đổi :Điện năng thành nhiệt năng.
Câu 3/ Bàn ủi điện là thiết bị biến điện năng thành: Nhiệt năng
Câu 4/ Bàn là không nóng, nguyên nhân do:
Mạch điện bị hở, dây điện trở đứt, lưỡng kim tiếp xúc không tốt.
Câu 5/ Rơ le nhiệt trong bàn là được sử dụng để :
Tự động cắt mạch điện khi đạt đến nhiệt độ yêu cầu.
Câu 6/ Dây đốt nóng của bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện thường được làm bằng:Hợp kim nicrôm
Câu 7/ Dây điện trở trong mỏ hàn điện được chế tạo bằng:Hợp kim Nicrôm
Câu 8/ Yêu cầu khi sử dụng mỏ hàn là:
Chọn mỏ hàn có công suất phù hợp, sử dụng đúng điện áp, đặt mỏ hàn lên giá chịu nhiệt.
Câu 9/ Khi sử dụng bếp điện để tăng tuổi thọ của dây điện trở cần chú ý:
Không để nước rơi vào dây đốt nóng
Câu 10/ Ngoài nơi sản xuất, trên bàn ủi điện có các số liệu kỹ thuật : Uđm, Pđm
Câu 11/ Cấu tạo của mỏ hàn gồm :Thân, sợi đốt, mỏ hàn
Câu 12/ Bộ phận chính của bàn là điện gồm:Vỏ bàn là, dây đốt nóng
Câu 13/ Hai bộ phận chính bếp điện là:Dây đốt nóng, thân bếp
Câu 14/ Công suất định mức của bàn là điện trong khoảng: 300W ¸ 1.000W
Câu 15/ Bộ phận điều chỉnh nhiệt độ ở bàn là giúp người sử dụng:
Tự động điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với loại vải lụa cần là.
Câu 16/ Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng: . Điện trở suất lớn, chịu được nhiệt độ cao.
Câu 17/ Bàn là có thể tự động ngắt mạch điện được là nhờ bộ phận :Rơle nhiệt.
Câu 18/ Cấu tạo của bàn là tự điều chỉnh nhiệt độ gồm:
Dây đốt nóng, đế, nắp, đèn tín hiệu, rơle nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ
Câu 19/ Dây đốt nóng của bàn là được cách điện với vỏ : Mica, sứ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐIỆN DÂN DỤNG
CHƯƠNG VIII : ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Câu1/ Hai bộ phận chính của động cơ điện xoay chiều một pha là:Stato, rôto
Câu 2/ Phần quay trong động cơ điện xoay chiều một pha gọi là:Rôto
Câu 3/ Phần cố định trong động cơ điện xoay chiều một pha gọi là:Stato
Câu 4/ Rôto trong động cơ điện xoay chiều một pha là bộ phận:Quay
Câu 5/ Lõi thép stato, roto trong động cơ điện xoay chiều một pha được làm bằng:
Lá thép kỹ thuật điện ghép lại
Câu 6/ Dây quấn stato trong động cơ điện xoay chiều một pha được làm bằng: Dây điện từ
Câu 7/ Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được biến đổi thành: Cơ năng
Câu 8/ Động cơ điện một pha khởi động bằng vòng ngắn mạch là động cơ có :
Trên stato xẽ rãnh và đặt vào đó một vòng bằng đồng kín.
Câu 9/ Động cơ điện trong quạt trần kiểu tụ điện được khởi động bằng:
Mạch khởi động gồm cuộn dây khởi động và tụ điện
Câu 10/ Cấu tạo của động cơ điện quạt trần kiểu tụ điện gồm có :Động cơ, hộp số, tụ điện, cánh quạt.
Câu 11/ Quạt trần kiểu tụ điện có mấy đầu dây ra:3 đầu dây
Câu 12/ Đầu dây C của quạt trần kiểu tụ điện được gọi là:Đầu dây chung
Câu 13/ Đầu dây R của quạt trần kiểu tụ điện được gọi là:Đầu dây của cuộn chính (cuộn chạy)
Câu 14/ Đầu dây S của quạt trần kiểu tụ điện được gọi là:Đầu dây của cuộn khởi động (cuộn đề)
Câu 15/ Hộp số được dùng để : Thay đổi tốc độ của quạt.
Câu 16/ Dùng đèn thử để kiểm tra hộp số của quạt điện. Khi vặn núm điều khiển, nếu hộp số bị chập thì đèn thử sẽ:Có 1 độ sáng.
Câu 17/ Dùng Ohm kế để kiểm tra tụ điện của quạt điện. Tụ điện còn tốt thì kim trên Ohm kế sẽ:
Kim vọt lên và từ từ trở về gần hết.
Câu 18/ Đặt 2 que đo của đèn thử vào 2 đầu dây của tụ điện. Nếu tụ điện tốt thì:Đèn thử sáng mờ
Câu 19/ Dùng đèn thử kiểm tra các cuộn dây của quạt. Lần lượt chạm 2 đầu que đo của đèn thử vào từng 2 đầu dây của quạt, nếu các cuộn dây tốt thì:Đèn thử có ba độ sáng
Câu 20/ Dùng đồng hồ V.O.M ở thang đo Rx1. Lần lượt chạm 2 đầu que đo với từng cặp dây của quạt, nếu quạt tốt thì:Đọc được 3 trị số điện trở
Câu 21/ Dùng đèn thử kiểm tra hộp số của quạt, nếu hộp số quạt tốt thì:
Điều chỉnh núm điều khiển thì đèn thử có nhiều độ sáng khác nhau
Câu 22/ Dùng đèn thử xác định 3 dây R, S, C của động cơ quạt trần kiểu tụ điện thì :
Cặp dây CR đèn thử sáng tỏ nhất
Câu 23/ Dùng đèn thử xác định 3 dây R, S, C của động cơ quạt trần kiểu tụ điện thì :
dây RS đèn thử mờ nhất
Câu 24/ Dùng đèn thử xác định 3 dây R, S, C của động cơ quạt trần kiểu tụ điện thì :
Cặp dây CS đèn thử sáng mờ
Câu 25/ Dùng đồng hồ V.O.M ở thang đo Rx1. Lần lượt chạm 2 đầu que đo với từng hai dây của quạt kiểu tụ điện, nếu trị số điện trở lớn nhất thì:
2 đầu dây là R và S
Câu 26/ Dùng đồng hồ V.O.M ở thang đo Rx1. Lần lượt chạm 2 đầu que đo với từng hai dây của quạt, nếu trị số điện trở trun