Sporting Clube de Portugal – Wikipedia tiếng Việt

Sporting Clube de Portugal (ˈspɔɾtĩɡ ˈklub(ɨ) dɨ puɾtuˈɡaɫ) cũng được biết đến với tên gọi Sporting, Sporting CP, và phổ biến nhất là Sporting Lisbon ở các quốc gia dùng ngôn ngữ tiếng Anh là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại thủ đô Lisbon của Bồ Đào Nha. Câu lạc bộ hiện đang thi đấu ở Giải vô địch bóng đá Bồ Đào Nha và được người hâm mộ đặt biệt danh là Leões (Tiếng Việt: Những chú sư tử).

Sporting CP chỉ được thành lập tạm thời vào ngày 14 tháng 4 năm 1906 với tên gọi Campo Grande Sporting Club. Sau đó, vào ngày 1 tháng 7 Sporting chính thức được thành lập với tên gọi Sporting Clube de Portugal do António Félix da Costa Júnior đề cử. Đây là câu lạc bộ thành công thứ ba tại Bồ Đào Nha với 18 chức vô địch quốc gia, đứng sau Benfica (37 chức vô địch) và Porto (28 chức vô địch).

Các giải đấu trong nước[sửa|sửa mã nguồn]

  • The National Championship (*Hiện nay đã không còn)
  • Vô địch (4): 1922–1923, 1933–1934, 1935–1936, 1937–2020
  • Về nhì (6): 1922, 1924–1925, 1927–1928, 1932–1933, 1934–1935, 1936–1937
  • Vô địch (15): 1940–41 1944–45 1945–46 1947–48 1953–54 1962–63 1970–71 1972–73 1973–74 1977–78 1981–82 1994–95 2001–02 2006–07 2007–08
  • Về nhì (16):
bồ đào nha
  • Vô địch (-)200
  • Về nhì (2): 2007–2008, 2008–200917

sdcght

  • Vô địch (7): 1982, 1987, 1995, 2000, 2002, 2007, 2008
  • Về nhì (1): 1980
  • Lisbon Championship [1]
  • Vô địch (18): 1914–1915, 1918–1919, 1921–1922, 1922–1923, 1924–1925, 1927–1928, 1930–1931, 1933–1934, 1934–1935, 1935–1936, 1936–1937, 1937–1938, 1938–1939, 1940–1941, 1941–1942, 1942–1943, 1944–1945, 1946–1947
  • Về nhì (10): 1907–1908, 1912–1913, 1916–1917, 1917–1918, 1920–1921, 1923–1924, 1925–1926, 1931–1932, 1939–1940, 1945–1946
  • Taça de Honra
  • Vô địch (10): 1914–1915, 1915–1916, 1916–1917, 1946–1947, 1948–1949, 1960–1961, 1962–1963, 1964–1965, 1983–1984, 1990–1991
  • Về nhì (-):
  • Winner (1): 1943–1944
  • Copa BES [3]
  • Vô địch (1): 2005–2006
  • Về nhì (3): 2003–2004, 2004–2005, 2007–2008

Các giải đấu lớn ở châu Âu[sửa|sửa mã nguồn]

  • Vô địch (1): 1963–1964
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (-)
  • Về nhì (1): 2004–2005
  • Vô địch (-)
  • Về nhì (1): 1949
  • Vô địch (1): 1961
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (2): 1967, 1970
  • Về nhì (1): 2005
  • Vô địch (1): 1969
  • Về nhì (-):
  • International Tournament in Caracas [6]
  • Vô địch (1): 1981
  • Về nhì (-):
  • Tournament of Bulgaria [7]
  • Vô địch (1): 1981
  • Về nhì (-):
  • Tournament City San Sebastián [8]
  • Vô địch (1): 1991
  • Về nhì (-):
  • Iberian Cup [9]
  • Vô địch (1): 2000
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (1): 2001
  • Về nhì (1): 1977
  • Vô địch (3): 2005, 2006, 2008
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (1): 2006
  • Về nhì (-):
  • Vô địch (-)
  • Về nhì (1): 2008
  • Vô địch (-)
  • Về nhì (1): 2010
  • Vô địch (1): 2010
  • Về nhì (-):

Đội hình hiện tại[sửa|sửa mã nguồn]

Tính đến 20 tháng 7 năm 2022[10]

NHÂY À
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Cầu thủ cho mượn[sửa|sửa mã nguồn]

Danh sách đầy đủ:[11]

  • 1906–1910 Alfredo Augusto das Neves Holtreman (Visconde de Alvalade)
  • 1910 Luís Caetano Pereira
  • 1910–1912 José Holtreman Roquette (José Alvalade)
  • 1912–1913 Luís Caetano Pereira
  • 1913–1914 José da Mota Marques
  • 1914–1918 Daniel Queirós dos Santos
  • 1918 Mário de Lemos Pistacchini
  • 1918 António Nunes Soares Júnior
  • 1918–1921 Mário de Lemos Pistacchini
  • 1921 António Nunes Soares Júnior
  • 1921–1922 Manuel Garcia Carabe
  • 1922–1923 Júlio Barreiros Cardoso de Araújo
  • 1923–1924 Pedro Sanches Navarro
  • 1924–1925 Júlio Barreiros Cardoso de Araújo
  • 1925–1926 José Salazar Carreira
  • 1926–1927 Pedro Sanches Navarro
  • 1927–1928 António Nunes Soares Júnior
  • 1928–1929 Joaquim Guerreiro de Oliveira Duarte
  • 1929 Eduardo Mário Costa
  • 1929–1931 Álvaro José de Sousa
  • 1931 Artur Silva
  • 1932 Álvaro Luís Retamoza Dias
  • 1932–1942 Joaquim Guerreiro de Oliveira Duarte
  • 1942–1943 Augusto Amado de Aguilar
  • 1943 Prof. Dr. Diogo Alves Furtado
  • 1943–1944 Alberto da Cunha e Silva
  • 1944–1946 Augusto Fernando Barreira de Campos
  • 1946–1953 António José Ribeiro Ferreira
  • 1953–1957 Carlos Cecílio Góis Mota
  • 1957–1958 Francisco de Cazal-Ribeiro
  • 1958–1961 Guilherme Braga Brás Medeiros
  • 1961–1962 Gaudêncio L. da Silva Costa
  • 1962–1963 Commodore Joel Azevedo da Silva Pascoal
  • 1963–1964 General Horácio de Sá Viana Rebelo
  • 1964–1965 General Martiniano A. Piarra Homem de Figueiredo
  • 1965–1973 Guilherme Braga Brás Medeiros
  • 1973 Dr. Orlando Valadão Chagas
  • 1973 Manuel Henrique Nazareth
  • 1973–1986 João António dos Anjos Rocha
  • 1986–1988 Amado de Freitas
  • 1988–1989 Jorge Manuel Alegre Gonçalves
  • 1989–1995 José de Sousa Cintra
  • 1995–1996 Pedro Miguel Santana Lopes
  • 1996–2000 José Alfredo Parreira Holtreman Roquette
  • 2000–2005 António Augusto Serra Campos Dias da Cunha
  • 2005–2009 Filipe Soares Franco
  • 2009– José Eduardo Bettencourt

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

Source: https://vvc.vn
Category : Thể thao

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay