Giải Language Review 3 SGK tiếng Anh 9 mới

Lựa chọn câu để xem giải thuật nhanh hơn

Bài 1 a

Bạn đang đọc: Giải Language Review 3 SGK tiếng Anh 9 mới

Video hướng dẫn giải

Pronunciation 

1.a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat.

( Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm / đi xuống, tăng / đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại. )

A: What are you doing? Are you baking?

( Bạn đang làm gì vậy ? Bạn đang nướng bánh sao ? )

B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

( Đúng vậy. Tôi đang thử một công thức làm bánh phô mai bông Nhật Bản. )

A: Japanese cotton cheesecake? Sounds strange.

( Bánh phô mai bông Nhật Bản ? Nghe thật lạ. )

B: Right, but my friends say it’s really delicious.

( Đúng vậy, nhưng bạn hữu tôi nói nó thực sự ngon. )

A: Do they sell that kind of cake in bakeries?

( Họ bán loại bánh đó trong những tiệm bánh mì không ? )

B: Yes. But I want to make it myself.

( Có. Nhưng tôi muốn tự làm nó. )

Lời giải chi tiết:

A: What are you doing ↷? Are you baking ⤻?

B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

A: Japanese cotton cheesecake ⤻? Sounds strange.

B: Right, but my friends say it’s really delicious.

A: Do they sell that kind of cake in bakeries ⤻?

B: Yes. But I want to make it myself.

Bài 1 b

1.b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check,and repeat.

( Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại. )

A: This tour is cheap.

( Chuyến đi này rất rẻ. )

B: That tour is cheaper.

( Chuyến đi đó rẻ hơn. )

A: Let’s book that tour today.

( Hãy đặt vé chuyến đi đó ngày hôm nay. )

B: But the travel agent is closed today.

( Nhưng đại lí du lịch thời điểm ngày hôm nay ngừng hoạt động. )

A: Tomorrow is fine.

( Ngày mai cũng tốt mà. )

Lời giải chi tiết:

A: This tour is cheap ↷.

B: That tour is cheaper ⤻.

A: Let’s book that tour today ↷.

B: But the travel agent is closed today ⤻.

A: Tomorrow is fine ↷.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Vocabulary

2. Fill each blank with a word/phrase from the box. 

( Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung. )

tender bilingual stew jet lag full board garnish excursion official language marinate

1. Remember to __________ the sliced beef in a little oil for half an hour before stir-frying. The beef will be __________ that way .
2. I’m learning to __________ different dishes to make them more attractive .
3. You should __________ the beef for an hour if you want your grandparents to have it .
4. My best friend couldn’t come to the party because she was suffering from __________ after her trip to the USA .
5. – Are you going on a ( n ) __________ with your class this Sunday ? – Yes, we have one twice a year .
6. – Do you require half or __________ ? – Half, please .
7. I was born in Viet Nam and grew up in France. I can speak both Vietnamese and French, so I’m __________ .
8. – What’s the __________ of Canada ? – There are two : English and French .

Lời giải chi tiết:

1. marinate – tender 2. garnish 3. stew
4.jet lag 5. excursion 6. full board
7. bilingual 8. official language

1. Remember to marinate the sliced beef in a little oil for half an hour before stir-frying. The beef will be tender that way.

( Nhớ ướp thịt bò đã thái với một chút ít dầu khoảng chừng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như vậy. )

2. I’m learning to garnish different dishes to make them more attractive.

( Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông mê hoặc hơn. )

3. You should stew the beef for an hour if you want your grandparents to have it.

( Bạn nên ninh / hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó. )

4. My best friend couldn’t come to the party because she was suffering from jet lag after her trip to the USA.

( Bạn thân nhất của tôi không hề tham gia bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ. )

5. – Are you going on a(n) excursion with your class this Sunday? – Yes, we have one twice a year.

( – Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à ? – Ừm, chúng mình đi du lịch thăm quan 2 lần 1 năm. )

6. – Do you require half or full board? – Half, please.

( – Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng ? – Một nửa thôi nhé. )

7. I was born in Viet Nam and grew up in France. I can speak both Vietnamese and French, so I’m bilingual.

( Tôi được sinh ra ở Nước Ta và lớn lên ở Pháp. Tôi hoàn toàn có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì thế tôi là người thành thạo hai thứ tiếng. )

8. – What’s the official language of Canada? – There are two: English and French.

( – Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì ? – Có hai ngôn từ : Anh và Pháp. )

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Fill each blank with the correct form word given. 

( Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho. )
1. My brother trained to be a teacher, but then he decided to become a tour _________. ( GUIDANCE )
2. If you want to pay a more _________ price, remember to book the tour two weeks in advance. ( REASON )
3. My English is a bit _________. I haven’t used it for years. ( RUST )
4. My grandfather is 80 years old, and he’s _________ in both French and English. ( FLUENCY )
5. There is nothing more boring than a seaside town in the low _________. ( SEASONAL )
6. To make a carrot cake for four people, you need 200 grams of _________ carrot. ( GRATE )
7. When you place food over boiling water to cook, it means you _________ it. ( STEAMER )
8. Someone who is going past a particular place is a _________ – by. ( PASS )

Lời giải chi tiết:

1. guide 2. reasonable 3. rusty
4. fluent 5. season 6. grated
7. steam 8. passer

1. tour-guide (n): hướng dẫn viên du lịch

My brother trained to be a teacher, but then he decided to become a tour guide.

( Anh trai tôi được đào tạo và giảng dạy để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định hành động trở thành hướng dẫn viên du lịch du lịch. )

2. If you want to pay a more reasonable price, remember to book the tour two weeks in advance. 

( Nếu bạn muốn mua với một giá hài hòa và hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần. )

Giải thích: trước danh từ ta cần một tính từ bổ trợ và tính từ của reason là reasonable, thường sử dụng với từ price có nghĩa là giá cả hợp lý 

3. be a bit rusty: bị mất đi, giảm đi

My English is a bit rusty. I haven’t used it for years. 

( Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút ít rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay. )

4. be fluent in: thành thạo cái gì đó

My grandfather is 80 years old, and he’s fluent in both French and English. 

( Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thuộc cả tiếng Anh và tiếng Pháp. )

5. the low season (n.p): mùa ít khách

There is nothing more boring than a seaside town in the low season

( Không gì buồn tẻ hơn một thị xã ven biển vào mùa ít khách. )

6. To make a carrot cake for four people, you need 200 grams of grated carrot.

( Để làm bánh cà rốt cho 4 người, tất cả chúng ta cần 200 g cà rốt đã nạo vỏ. )

Giải thích: trước danh từ carrot ta cần 1 tính từ bổ trợ và grated carrot là cà rốt đã nạo vỏ

7. When you place food over boiling water to cook, it means you steam it. 

( Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó. )

Giải thích: chỗ cần điền thiếu 1 động từ nên ta chuyển danh từ  steamer thành steam có nghĩa là hấp

8. a passer-by: người qua đường

Someone who is going past a particular place is a passer-by.

( Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua. )

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Grammar

4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it.

( Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong những câu. Tìm và sửa nó. )

1. We had an excursion to the Lake Hudson, a man-made reservoir in Oklahoma, last Sunday.

A. had
B. the Lake Hudson
C. a
D. last
Correction : ___________

2. Don’t put too much garlic in the salad; two bunches are enough.

A. put
B. much
C. bunches
D. enough .
Correction : ___________

3. If you did more exercise, your muscles will be stronger.

A. If
B. exercise
C. muscles
D. will be

Correction: ___________

4. Remember not to skip the breakfast because it’s the most important meal.

A. not
B. the breakfast
C. it’s
D. most important
Correction : ___________

5. I don’t like to eat out because it isn’t easy to find a restaurant which have good food and service.

A. to eat out
B. to find
C. have
D. service
Correction : ___________

6. She’s fluent in both English and French, but her Vietnamese is rusty even though she is the Vietnamese American.

A. in
B. her
C. even though
D. the
Correction : ___________

Lời giải chi tiết:

1. B 2. C 3. D
4. B 5. C 6. D

1. B: the Lake Hudson -> Lake Hudson

Giải thích: trước tên riêng không dùng the

We had an excursion to Lake Hudson, a man-made reservoir in Oklahoma, last Sunday.

( Chúng tôi đã có một cuộc đi dạo đến hồ Hudson, một hồ tự tạo ở Oklaoma, chủ nhật tuần trước. )

2. C: bunches -> cloves

Giải thích: clove of garlic là củ tỏi, bunch thường đi với hoa hay nho (bunch of grapes, bunch of flower)

Don’t put too much garlic in the salad; two cloves are enough.

( Đừng đặt quá nhiều tỏi lên xà lách, hai tép đủ rồi. )

3. D: will be -> would be

Giải thích:  mẫu câu điều kiện loại 2

If you did more exercise, your muscles would be stronger.

( Nếu bạn tập thể dục nhiều hơn, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn. )

4. B: the breakfast -> breakfast

Giải thích: trước danh từ chỉ bữa ăn không dùng “the”

Remember not to skip breakfast because it’s the most important meal.

( Nhớ không được bỏ bữa ăn sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất. )

5. C: have -> has

Giải thích: which là đại từ thay thế cho a restaurant nên động từ chia về số ít

I don’t like to eat out because it isn’t easy to find a restaurant which has good food and service.

( Tôi không thích ăn ở ngoài vì không dễ để tìm một nhà hàng quán ăn món ăn ngon và Giao hàng tốt. )

6. D : the Vietnamese American -> a Vietnamese American/Vietnamese American

Giải thích: trước từ chỉ người nước nào ta không dùng the 

She’s fluent in both English and French, but her Vietnamese is rusty even though she is a Vietnamese American/Vietnamese American.

( Cô ấy thông thuộc cả tiếng Anh và tiếng Pháp, nhưng tiếng Việt của cô ấy bị rỏ rỉ mặc dầu cô ấy là một người Mỹ gốc Việt. )

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences. 

( Bạn sẽ nói gì trong những trường hợp sau đây ? Sử dụng câu điều kiện kèm theo và những từ được cho để viết câu thích hợp. )

1. Your friend wants to widen his English vocabulary. You think it’s best to read short stories in English. Give him some advice. (SHOULD)

( Bạn của bạn muốn lan rộng ra vốn từ tiếng Anh. Bạn nghĩ cách tốt nhất là đọc truyện ngắn bằng tiếng Anh. Cho bạn ấy lời khuyên. )

2. Your sister wants to become a tour guide. Your mum thinks she can succeed if she learns more about history and culture. Here is what your mum says to her. (CAN)

( Chị của bạn muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch du lịch. Mẹ của bạn nghĩ rằng chị ấy hoàn toàn có thể thành công xuất sắc nếu chị ấy học nhiều hơn về văn hóa truyền thống và lịch sử dân tộc. Đây là lời mẹ bạn nói với chị ấy. )

3. Your cousin wants to improve her English and asks you which language centre she should go to. You think it’s possible to choose either The Sun or The Shine. You tell her what you think. (MAY)

( Chị họ của bạn muốn cải tổ tiếng Anh của cô ấy và hỏi bạn nên học TT ngoại ngữ nào. Bạn nghĩ hoàn toàn có thể chọn The Sun hoặc the Shine. Bạn nói chị ấy điều bạn tâm lý. )

4. A friend asks you what you would do at a restaurant if you saw a fly in your soup. Answer his question. (IF)

( Một người bạn hỏi bạn rằng bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy một con ruồi trong canh. Trả lời thắc mắc của bạn ấy. )

5. Your brother and his friends are planning a one-day excursion for their class. They don’t know where to go and ask you for advice. Tell them. (WERE)

( Anh trai của bạn và bạn của anh ấy đang lên kế hoạch chuyến đi chơi 1 ngày cho cả lớp. Họ không biết đi đâu và bảo bạn cho lời khuyên. Nói với họ. )

Lời giải chi tiết:

1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.

( Nếu bạn muốn lan rộng ra vốn từ tiếng Anh, bạn nên đọc những câu truyện ngắn bằng tiếng Anh. )

2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.

( Bạn hoàn toàn có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch du lịch nếu bạn học nhiều hơn về lịch sử vẻ vang và văn hóa truyền thống. )

3. If you want to improve your English, you may go to either The Sun or The Shine language centre.

( Nếu bạn muốn cải tổ tiếng Anh của bạn, bạn hoàn toàn có thể đi tới TT ngôn từ The Sun hoặc The Shine. )

4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.

( Nếu tôi nhìn thấy một con ruồi trong bát súp của tôi, tôi sẽ nói với quản trị. )

5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.

( Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến khu nghỉ mát Song Nhi. )

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun.

( Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn hảo, sử dụng đại từ quan hệ tương thích. )

1. Last holiday we stayed in a resort. Mi recommended it to us.

( Kỳ nghỉ vừa qua chúng tôi đã ở một khu nghỉ ngơi. Mi đã ra mắt nó cho chúng tôi. )

2. Some people talk too loudly in public places. I don’t like them.

( Một số người nói quá lớn ở nơi công cộng. Tôi không thích họ. )

3. The dishes are so hot. My mother has cooked them.

( Những món ăn này nóng quá. Mẹ tôi đã nấu những món đó. )

4. Last year I visited a small town. They filmed The Little Girl there.

( Năm ngoái tôi đã đến một thị xã nhỏ. Họ đã quay phim The Little Girl ở đây. )

5. Ms Mai was my teacher. I will never forget her.

( Cô Mai là giáo viên cũ của tôi. Tôi sẽ không khi nào quên cô. )

Phương pháp giải:

who: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. 

whom: đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. 

which: đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ(object) cho động từ đứng sau nó. 

that: đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) 

whose: đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.

when: đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.Where được dùng thay cho at/in/to which, there. 

why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

Lời giải chi tiết:

1. Last holiday we stayed in a resort which Mi recommended to us. / Last holiday we stayed in a resort that Mi recommended to us.

( Kỳ nghỉ trước, chúng tôi đã ở trong một khu nghỉ mát mà Mi đã ra mắt cho chúng tôi. )

2. I don’t like people who talk too loudly in public places.

( Tôi không thích những người nói quá to ở những nơi công cộng. )

3. The dishes which my mother has cooked are so hot / The dishes that my mother has cooked are so hot.

( Những món ăn mẹ tôi nấu thật nực nội. )

4. Last year I visited a small town where they filmed The Little Girl / Last year I visited a small town in which they filmed The Little Girl.

( Năm ngoái tôi đến thăm một thị xã nhỏ nơi họ quay The Little Girl. )

5. Ms Mai was a teacher whom I will never forget / Ms Mai was a teacher who I will never forget.

( Cô Mai là một người thầy mà tôi không khi nào quên. )

Bài 7

Video hướng dẫn giải

Everyday English (Tiếng Anh mỗi ngày)

7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. 

( Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung. )

A. I’m not into science.

B. I can’t wait to go camping with you again.

C. But I’m starving.

D. Lucky him.

E. I can’t picture her in traditional costume.

1. A: Hey, don’t touch that! You have to wait for our grandparents before starting to eat.

    B: (1) ___________  I haven’t eaten anything this morning.

2. A: Why have you changed the channel?

    B: (2) ___________  I prefer Eco-tourism on Channel 12.

3. A: Mi’s giving a presentation on Vietnamese foods at an international conference. She’s decided to wear ao dai.

   B: (3) ___________ She usually wears casual clothes.

4. A: We are going camping this weekend. Would you like to join us?

   B: Great! (4) ___________

5. A: Phong is the winner of our English speaking contest. He has been given five million dongs.

   B: (5) ___________

Lời giải chi tiết:

1 – C 2 – A 3 – E 4 – B 5 – D

1. A: Hey, don’t touch that! You have to wait for our grandparents before starting to eat.

( Này đừng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà trước khi khởi đầu ăn. )

   B: (1) C. But I’m starving. I haven’t eaten anything this morning.

( Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay. )

2. A: Why have you changed the channel?

( Sao bạn chuyển kênh vậy ? )

   B: (2) A. I’m not into science. I prefer Eco-tourism on Channel 12.

( Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích du lịch sinh thái xanh ở kênh 10 hơn. )

3. A: Mi’s giving a presentation on Vietnamese foods at an international conference. She’s decided to wear ao dai.

( Mi sắp thuyết trình về nhà hàng siêu thị Nước Ta tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định hành động mặc áo dài. )

   B: (3) E. I can’t picture her in traditional costume. She usually wears casual clothes.

( Tôi không hề tưởng tượng ra cô ấy trong phục trang truyền thống lịch sử. Cô ấy thường mặc quần áo thông thường. )

4. A: We are going camping this weekend. Would you like to join us?

( Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không ? )

    B: Great! (4) B. I can’t wait to go camping with you again.

( Tuyệt. Tôi không hề chờ đón để lại đi cắm trại cùng với những bạn. )

5. A: Phong is the winner of our English speaking contest. He has been given five million dongs.

( Phong là người thắng lợi trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng. )

   B: (5) D. Lucky him.

( Anh ấy thật suôn sẻ. )

Source: https://vvc.vn
Category : Tư Vấn

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay