Quy định về bảo trì bảo dưỡng hệ thống PCCC (Cập nhập 2023)

Theo Thông tư 52/2014/TT-BCA ngày 28/10/2014 quy định về quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện PCCC đã quy định rất rõ về việc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống PCCC. Mời bạn đọc tìm hiểu bài viết về bảo dưỡng thiết bị phòng cháy chữa cháy dưới đây.

1. Quy định về bảo dưỡng pccc so với hệ thống báo cháy tự động hóa

Đối với hệ thống báo cháy tự động hóa

Tại Điều 26, Thông tư 52/2014/TT-BCA có quy định: Hệ thống báo cháy tự động, bán tự động sau khi đưa vào hoạt động phải được kiểm tra ít nhất mỗi năm hai lần để đánh giá chất lượng và khả năng hoạt động của các thiết bị trong hệ thống. Cũng theo TCVN 3890-2009 về phương tiện PCCC cho nhà và công trình – trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng cũng nêu rất rõ “việc bảo dưỡng định kỳ hệ thống báo cháy tự động được thực hiện tuỳ theo điều kiện môi trường nơi lắp đặt và theo quy định của nhà sản xuất, nhưng ít nhất hai năm một lần phải tổ chức bảo dưỡng toàn bộ hệ thống. Việc bảo dưỡng thiết bị phòng cháy chữa cháy phải bao gồm kiểm tra tổng thể sự hoạt động của tất cả thiết bị của hệ thống”

Đối với hệ thống chữa cháy tự động hóa, tại Điều 27, Thông tư 52 / TT-BCA

Về bảo quản, bảo dưỡng hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động nêu rõ: Hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động sau khi đưa vào hoạt động phải được bảo quản định kỳ mỗi năm 01 lần để đánh giá chất lượng và khả năng hoạt động của các thiết bị trong hệ thống. Việc bảo quản hệ thống chữa cháy tự động, bán tự động phải tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất và các tiêu chuẩn chuyên ngành (TCVN 6101:1996, TCVN 6305:1997, TCVN 71611:2002, TCVN7336:2003, các tiêu chuẩn khác có liên quan).

Ngoài hệ thống chữa cháy và báo cháy, theo TCVN 7435 – 2:2004 – ISO 11602 2:2000 Phòng cháy, chữa cháy – Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy bình chữa cháy thì: không quá một năm nhưng không ít hơn 6 tháng một lần và thử thuỷ lực đúng kỳ. Như vậy, phương tiện phòng cháy chữa cháy như: bình chữa cháy, cuộn vòi… cũng phải thường xuyên được kiểm tra, thử nghiệm và bảo dưỡng định kỳ.

2. Quy trình bảo trì hệ thống pccc

2.1. Kiểm tra hệ thống máy bơm PCCC

Kiểm tra thực trạng hoạt động giải trí của Máy bơm điện + máy bơm bù áp, tủ điều khiển và tinh chỉnh, đèn báo, đồng hồ đeo tay volt, ampe, CB tổng + CB tinh chỉnh và điều khiển máy bơm, Rơle trung gian + De

2.2. Kiểm tra các đường ống cứu hỏa chính dẫn lên các tầng

Các van khóa đường ống dẫn nước, đồng hồ đeo tay đo áp lực đè nén nước, những vòi phun nước cứu hỏalay timer, điện áp AC vào và nguồn DC

2.3. Kiểm tra hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler

Kiểm tra tính năng và vệ sinh đầu sprinkler, Vận hành hai Valve phía sau hai nhà kho để test, thay nước mới trong hệ thống, Kiểm tra chuông báo động của trạm bơm

2.4. Kiểm tra hệ thống chữa cháy vách tường

Kiểm tra những cuộn vòi, Kiểm tra bằng mắt tổng thể những cuộn vòi, Căng, trải vòi phun, thử độ kín vòi, tháo xã vòi phun, phơi và đặt vào tủ, kiểm tra thao tác đấu nối, độ kín của Van, thay ron nếu cần .

2.5. Kiểm tra hệ thống trụ nước ngoài trời

Kiểm tra tổng thể những trụ nước, xả thử nước không áp, vô hiệu nước trong ống, bơm lại nước mới .

2.6. Kiểm tra các valve khống chế

Đóng mở những van ở những hố van, tra dầu nhớt từng van, thay ron nếu cần .

2.7. Kiểm tra bình chữa cháy cầm tay, quả cầu chữa cháy

Kiểm tra đồng hồ đeo tay áp suất bình / quả cầu, kiểm tra và niêm phong chì .

3. Kiểm tra hệ thống phòng cháy, báo cháy: 

Hệ thống báo cháy tự động hóa

3.1. Kiểm tra tủ trung tâm điều khiển: kiểm tra đèn báo lỗi trong tủ điều khiển, màn hình bàn phím phụ không ko còn và tất cả các đèn đang vào vị trí hoạt động ổn định.

3.2. Kiểm tra nguồn AC: Cắt nguồn điện xoay chiều cấp nguồn, kết nối nguồn AC lại cho tủ điều khiển

3.3. Kiểm tra Ắc quy: Đo kiểm tra công suất ắc quy có đủ điện cung cấp nguồn khi cúp điện hay không.

3.4. Kiểm tra đèn báo: Kiểm tra trạng thái đèn báo của các Zone trên tủ, màn hình bàn phím phụ

3.5. Kiểm tra hệ thống báo khẩn: Kiểm tra đầu cảm biến (beam, khói, nhiệt) nút nhấn khẩn, chuông (còi) báo cháy,

3.6. Kiểm tra thiết bị cảm biến khói: sử dụng thiết bị tạo khói để thử cảm biến khói, thay mới khi hư hỏng

3.7. Kiểm tra thiết bị cảm biến nhiệt: sử dụng thiết bị tạo nhiệt hơ đầu cảm biến nhiệt để thử, thay thế khi hư hỏng hoặc thiết bị hoạt động không bình thường

3.8. Khi kiểm tra phải thử toàn bộ các đầu báo, bàn phím phụ, chuông(còi), tủ trung tâm. Mở nắp của các đầu báo để lau chùi, vệ sinh sạch bụi các cảm biến, thay mới khi hư hỏng

3.9. Kiểm tra các đèn led trên cảm biến nhấp nháy bình thường

4. Câu hỏi thường gặp

Các dấu hiệu ban đầu để nhận biết đám cháy?

Thông thường sẽ có 3 cách thông dụng để nhận biết có đám cháy đang xảy ra đó là mùi, khói, ánh lửa và tiếng nổ được tạo ra từ đám cháy .

– Mùi của các sản phẩm cháy :

Có nhiều nguyên do dẫn đến cháy nổ và chúng bắt nguồn từ những loại sản phẩm cháy khác nhau. Mùi của những mẫu sản phẩm cháy được hình thành do sự cháy không trọn vẹn của chất cháy tạo nên .
Vì vậy mà mỗi mẫu sản phẩm cháy là có một mùi riêng nhưng mọi người vẫn thường gọi chung là mùi khét. Mùi này rất khó ngửi, gây cảm xúc không dễ chịu và rất dễ nhận ra, đặc biệt quan trọng là ở cự ly gần .

– Khói thoát ra từ đám cháy :

đây là loại sản phẩm của sự cháy, được sinh ra từ nhiều chất cháy khác nhau nên sẽ có sắc tố khác nhau. Những sắc tố này còn nhờ vào vào điều kiện kèm theo cháy đủ không khí hoặc thiếu không khí .
Quy mô của đám cháy càng lớn thì lượng khói sinh ra càng nhiều. Khói trong đám cháy chứa nhiều khí độc khác nhau nên sẽ rất nguy hại khi hít phải .

– Ánh lửa và tiếng nổ :

Là bộc lộ đặc trưng của phản ứng cháy từ sự phát sáng của ngọn lửa mà phát hiện được đám cháy .

Có những loại chất chữa cháy nào ?

Nước:

Đây là chất chữa cháy thông dụng và có sẵn tại hẫu hết mọi nơi và sử dụng đơn thuần. Nguyên lý chữa cháy của nước trải qua việc hấp thụ nhiệt lượng đám cháy và làm mất năng lực duy trì sự cháy .
Nước chỉ dùng để chữa cháy cho những đám cháy loại A, tức là đám cháy chất rắn như gỗ, nhựa, sắt kẽm kim loại. Tuyệt đối không được sử dụng nước để chữa cháy cho những đám cháy xăng dầu vì chúng nhẹ hơn nước và không hòa tan với nước nên sẽ làm đám cháy lan rộng ra hơn .
Với những đám cháy trong khu vực có điện, cần ngắt hết nguồn điện trước khi sử dụng nước để dập lửa .

Hóa chất khô :

Loại này gồm có những loại bột chữa cháy được chứa trong những bình chữa cháy xách tay, treo trần hoặc xe đẩy .
Nguyên lý chữa cháy của bột khô là tạo ra sự cách ly giữa đám cháy và khí oxy, ngăn không cho khí oxy tiếp xúc với đám cháy, từ đó làm tắt đám cháy .
Loại bột khô này hoàn toàn có thể chữa cháy cho cả 3 loại đám cháy A, B và C đó là đám cháy chất rắn, lỏng và khí .
Bình chữa cháy :
Bình chữa cháy Firepro Xtinguish 3000 g – FNX-3000T
Bình chữa cháy Firepro Xtinguish 40 g FNX-40T
Bình chữa cháy Firepro Xtinguish 5700 g – FNX-5700T
Bình chữa cháy Firepro Xtinguish 20 g FNX-20T

Đám cháy có nhiều loại không?

Các tín hiệu dùng để phân loại đám cháy gồm có : điều kiện kèm theo trao đổi khí, thực chất của chất cháy, năng lực tăng trưởng đám cháy, thời hạn cháy, …

  1. Phân loại theo điều kiện trao đổi khí các đám cháy

– Đám cháy ngoài là những đám cháy ở phía bên ngoài những tòa nhà, khu công trình. Đặc điểm của cháy ngoài là trao đổi khí hầu hết phụ thuộc vào vào điều kiện kèm theo khí hậu tại nơi xảy ra cháy .
– Đám cháy trong là những đám cháy diễn ra bên trong những cấu kiện như nhà cửa, ống thông gió, khu công trình trong lòng đất … Đặc điểm của đám cháy trong là trao đổi khí chỉ diễn ra qua những lỗ cửa, trên những cấu kiện bao che, do vậy sẽ dẫn đến sự tích tụ khói .

  1. Phân loại theo bản chất đám cháy.

– Loại A là đám cháy do chất rắn, khi cháy thường sẽ tạo than hồng.
– Loại B là đám cháy do chất lỏng và rắn hóa lỏng
– Loại C là đám cháy  do các chất khí
– Loại D là đám cháy do các kim loại

– Loại E là đám cháy do dầu mỡ và mỡ động vật hoang dã thực vật

  1. Phân loại theo dấu hiệu thay đổi diện tích đám cháy

– Đám cháy lan truyền là đám cháy có diện tích cháy tăng theo thời gian.
– Đám cháy có diện tích không tăng theo thời gian.

Hệ thống phòng cháy chữa cháy gồm những gì?

Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy cần có nhiều loại thiết bị pccc và được triển khai theo một sơ đồ phong cách thiết kế kỹ thuật bảo vệ bảo đảm an toàn và hiệu suất cao. Nguyên lý hoạt động giải trí đơn thuần và độ đúng mực cao .

Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho biết mức độ của đám cháy và có cần tới sự tương hỗ của lực lượng cứu hỏa hay không. Có 2 hệ thống báo cháy là : hệ thống báo cháy thường thì và hệ thống báo cháy địa chỉ. Một hệ thống phòng cháy chữa cháy có :

Trung tâm báo cháy

Là bộ phận hiển thị toàn bộ những thông tin hoạt động giải trí của hệ thống pccc. Trung tâm báo cháy cung ứng thông tin cảnh báo nhắc nhở cho con người khi phát hiện ra đám cháy hoặc sự cố kỹ thuật .
Hệ thống báo cháy gồm những gì ? Các thiết bị quan trọng của TT báo cháy :

  • Biến thế
  • Mainboard điều khiển
  • Battery
  • Module

Thiết bị đầu ra

Các thiết bị đầu ra phát tín hiệu cảnh báo nhắc nhở cháy là :

  • Bàn phím hiển thị
  • Bộ quay số điện thoại tự động
  • Chuông hoặc còi báo động và đèn báo

Thiết bị đầu vào

Thiết bị nguồn vào tiếp đón thông tin từ bên ngoài và truyền tín hiệu về hệ thống TT báo cháy .

  • Các loại đầu báo: đầu báo nhiệt (phát hiện nhiệt độ bất thường), đầu báo gas (phát hiện rò rỉ khí gas), đầu báo khói (phát hiện khói) và đầu báo lửa(phát hiện tia cực tím từ ngọn lửa)
  • Công tắc nhấn khẩn cấp

XEM THÊM : >> > 8 thiết bị cần có để phòng cháy chữa cháy ( Cập nhập 2022 )

Trên đây là một số thông tin về bảo dưỡng thiết bị phòng cháy chữa cháy. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.

Source: https://vvc.vn
Category : Bảo Hành

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay