Trao đổi khí ở phổi và tế bào: – sinh 8 (ca nam) – https://vvc.vn

Một phần của tài liệu SINH 8 ( CA NAM )Trao đổi khí ở phổi và tế bào :- HS tự điều tra và nghiên cứu thông tin SGK, quan sát bảng 21, đàm đạo nhóm .

– Đại diện nhóm trình bày.

Bạn đang đọc: Trao đổi khí ở phổi và tế bào: – sinh 8 (ca nam) – https://vvc.vn

các chất khí?

? Quan sát H 21.4 mô tả sự khuếch
tán O2 và CO2?

? Thực chất sự trao đổi khí xảy ra ở
đâu?

+ Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra lớn do khí CO2
đã khuếch tán từ máu vào mao mạch phế nang. – Rút ra Tóm lại .
+ Thực chất tế bào là nơi sử dụng O2 và thải CO2 ( trao đổi khí ở tế bào ) .
Sự tiêu tốn O2 ở tế bào đã thôi thúc trao đổi khí ở phổi. Trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện kèm theo cho trao đổi khí ở tế bào .

*tiểu kết:

– Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo chính sách khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp .
+ Trao đổi khí ở phổi :
Nồng độ O2 phế nang lớn hơn nồng độ O2 mao mạch máu nên O2 từ phế nang khuếch tán vào mao mạch máu .
Nồng độ CO2 mao mạch máu lớn hơn nồng độ CO2 trong phế nang nên CO2 từ mao mạch máu khuếch tán vào phế nang .
+ Trao đổi khí ở tế bào :
Nồng độ O2 trong máu lớn hơn nồng độ O2ủơ tế bào nên O2 từ máu khuếch tán vào tế bào .
Nồng độ CO2 tế bào lớn hơn nồng độ CO2 trong máu nên CO2 từ tế bào khuếch tán vào máu .

4. Kiểm tra, đánh giá:

HS vấn đáp thắc mắc :
– Nhờ hoạt động giải trí của cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thờng xuyên thay đổi ?
– Thc chất trao đổi khí ở phổi là gì ? – Thực chất trao đổi khí ở tế bào là gì ?

5. HDVN :

– Học bài và vấn đáp câu SGK .

Câu 2: So sánh hô hấp ở ngời và ở thỏ:
*Giống nhau: – đều gồm 3 giai đoạn.

– trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo chính sách khuếch tán khí. * Khác nhau :
– ở thở sự thông khí ở phổi hầu hết do hoạt động giải trí của cơ hoành và lồng ngực, do bị ép giữa 2 chi trớc nên không dãn nở về hai bên .
– ở ngời : sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dãn nở về cả 2 bên .
Ngày dạy : 10/11/2010

I. mục tiêu.

1. kiến thức và kỹ năng .

– HS nắm đợc tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động
hô hấp.

– HS lý giải đợc cơ sở khoa học của việc rèn luyện TDTT .

– HS tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hê hô hấp khoẻ mạnh. Tích cực phòng
tránh các tác nhân có hại.

2. Kĩ năng .
– rèn KN QS, So sánh, liên hệ thực tiễn. 3. Thái độ .
– Biết bảo vệ hệ hô hấp .

Source: https://vvc.vn
Category : Đồ Cũ

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay