Bạn có bao giờ quan tâm hoặc tự hỏi nước nào rộng nhất thế giới hay Top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới bao gồm những nước nào? Trong bài này, daihoangde.vn không chỉ giới thiệu với bạn về nước nào rộng nhất thế giới, Top 10 nước rộng nhất thế giới mà còn cung cấp bảng diện tích, dân số của tất cả các nước trên thế giới (xem cuối bài).
Bạn đang xem: Nước đông dân nhất thế giới 2019
Có thể bạn quan tâm
2. Trung Quốc – Diện tích 9.388.211 km2
Dân số hiện tại của Trung Quốc là 1.444.054.816 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Trung Quốc năm 2020 ước tính vào khoảng 1.439.323.776 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Trung Quốc chiếm 18,47% tổng dân số thế giới.Trung Quốc đứng số 1 trong danh sách các quốc gia (và các quốc gia phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Trung Quốc là 153 người / Km2 (397 người / mi2).60,8% dân số thành thị (875.075.919 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Trung Quốc là 38,4 tuổi.
3. Mỹ – Diện tích 9.147.420 km2
Dân số hiện tại của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là 332.653.797 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Hoa Kỳ năm 2020 ước tính vào khoảng 331.002.651 người vào giữa năm theo số liệu của Liên Hợp Quốc.Dân số Hoa Kỳ chiếm 4,25% tổng dân số thế giới.Hoa Kỳ xếp thứ 3 trong danh sách các quốc gia (và các quốc gia phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Hoa Kỳ là 36 người trên Km2 (94 người trên mi2).82,8% dân số thành thị (273.975.139 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Hoa Kỳ là 38,3 tuổi.
4. Canada – Diện tích 9.093.510 km2
Dân số hiện tại của Canada là 38.023.391 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Worldometer được xây dựng trên Worldometer.Dân số Canada đến năm 2020 ước tính vào khoảng 37.742.154 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Canada chiếm 0,48% tổng dân số thế giới.Canada xếp thứ 39 trong danh sách các quốc gia (và các quốc gia phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Canada là 4 người trên Km2 (11 người trên mi2).81,3% dân số là thành thị (30.670.064 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Canada là 41,1 tuổi.
5. Brazil – Diện tích 8.358.140 km2
Dân số hiện tại của Brazil là 213.844.242 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Brazil đến năm 2020 ước tính vào khoảng 212.559.417 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Brazil chiếm 2,73% tổng dân số thế giới.Dân số Brazil đứng thứ 6 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc).Mật độ dân số ở Brazil là 25 người / Km2 (66 người / mi2).87,6% dân số là thành thị (186.217.070 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Brazil là 33,5 tuổi.
Nước nào rộng nhất thế giới – Top 10 quốc gia có diện tích lớn nhất
6. Australia 7.682.300 km2
Dân số hiện tại của Úc là 25.751.093 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Úc đến năm 2020 ước tính vào khoảng 25.499.884 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Úc chiếm 0,33% tổng dân số thế giới.Dân số Úc xếp thứ 55 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc).Mật độ dân số ở Úc là 3 người trên Km2 (9 người trên mi2).85,9% dân số là thành thị (21.903.705 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Úc là 37,9 tuổi.
7. Ấn Độ 2.973.190 km2
Dân số hiện tại của Ấn Độ là 1.391.531.080 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Ấn Độ đến năm 2020 ước tính vào khoảng 1.380.004.385 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Ấn Độ chiếm 17,7% tổng dân số thế giới.Dân số Ấn Độ đứng thứ 2 trong danh sách các quốc gia (và các quốc gia phụ thuộc).Mật độ dân số ở Ấn Độ là 464 người trên Km2 (1.202 người trên mi2).35,0% dân số là thành thị (483.098.640 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Ấn Độ là 28,4 tuổi.
8. Argentina 2.736.690 km2
Dân số hiện tại của Argentina là 45.548.192 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Argentina năm 2020 ước tính vào khoảng 45.195.774 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Argentina chiếm 0,58% tổng dân số thế giới.Argentina xếp thứ 32 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Argentina là 17 người trên Km2 (43 người trên mi2).92,8% dân số là thành thị (41.919.857 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Argentina là 31,5 tuổi.
9. Kazakhstan 2.699.700 km2
Dân số hiện tại của Kazakhstan là 18.967.379 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Kazakhstan năm 2020 ước tính vào khoảng 18.776.707 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Kazakhstan chiếm 0,24% tổng dân số thế giới.Kazakhstan xếp thứ 64 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Kazakhstan là 7 người trên Km2 (18 người trên mi2).57,7% dân số là thành thị (10.828.881 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Kazakhstan là 30,7 tuổi.
Xem thêm:
10. Algeria 2.381.740 km2
Dân số hiện tại của Algeria là 44.521.815 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Worldometer được xây dựng trên Worldometer.Dân số Algeria năm 2020 ước tính vào khoảng 43.851.044 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Algeria chiếm 0,56% tổng dân số thế giới.Dân số Algeria đứng thứ 33 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc).Mật độ dân số ở Algeria là 18 người trên Km2 (48 người trên mi2).72,9% dân số là thành thị (31.950.910 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Algeria là 28,5 tuổi.
wdt_ID#Quốc giaDân số – 2020 (người)Diện tích (Km²)Mật độ dân cư (Người/ Km²)
1 |
144 |
Russia |
145.934.462 |
16.376.870 |
9 |
2 |
37 |
China |
1.439.323.776 |
9.388.211 |
153 |
3 |
187 |
United States of America |
331.002.651 |
9.147.420 |
36 |
4 |
33 |
Canada |
37.742.154 |
9.093.510 |
4 |
5 |
24 |
Brazil |
212.559.417 |
8.358.140 |
25 |
6 |
9 |
Australia |
25.499.884 |
7.682.300 |
3 |
7 |
78 |
India |
1.380.004.385 |
2.973.190 |
464 |
8 |
7 |
Argentina |
45.195.774 |
2.736.690 |
17 |
9 |
88 |
Kazakhstan |
18.776.707 |
2.699.700 |
7 |
10 |
3 |
Algeria |
43.851.044 |
2.381.740 |
18 |
|
# |
Quốc gia |
Dân số – 2020 (người) |
Diện tích (Km²) |
Mật độ dân cư (Người/ Km²) |
|
|
|
∑ = 3.679.890.254 |
|
|
Top 10 tỉnh rộng nhất Việt Nam
Bài liên quan:
Dân số hiện tại của Trung Quốc là 1.444.054.816 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Trung Quốc năm 2020 ước tính vào khoảng 1.439.323.776 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Trung Quốc chiếm 18,47% tổng dân số thế giới.Trung Quốc đứng số 1 trong danh sách các quốc gia (và các quốc gia phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Trung Quốc là 153 người / Km2 (397 người / mi2).60,8% dân số thành thị (875.075.919 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Trung Quốc là 38,4 tuổi.Dân số hiện tại của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là 332.653.797 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Hoa Kỳ năm 2020 ước tính vào khoảng 331.002.651 người vào giữa năm theo số liệu của Liên Hợp Quốc.Dân số Hoa Kỳ chiếm 4,25% tổng dân số thế giới.Hoa Kỳ xếp thứ 3 trong danh sách các quốc gia (và các quốc gia phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Hoa Kỳ là 36 người trên Km2 (94 người trên mi2).82,8% dân số thành thị (273.975.139 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Hoa Kỳ là 38,3 tuổi.Dân số hiện tại của Canada là 38.023.391 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Worldometer được xây dựng trên Worldometer.Dân số Canada đến năm 2020 ước tính vào khoảng 37.742.154 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Canada chiếm 0,48% tổng dân số thế giới.Canada xếp thứ 39 trong danh sách các quốc gia (và các quốc gia phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Canada là 4 người trên Km2 (11 người trên mi2).81,3% dân số là thành thị (30.670.064 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Canada là 41,1 tuổi.Dân số hiện tại của Brazil là 213.844.242 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Brazil đến năm 2020 ước tính vào khoảng 212.559.417 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Brazil chiếm 2,73% tổng dân số thế giới.Dân số Brazil đứng thứ 6 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc).Mật độ dân số ở Brazil là 25 người / Km2 (66 người / mi2).87,6% dân số là thành thị (186.217.070 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Brazil là 33,5 tuổi.Nước nào rộng nhất thế giới – Top 10 quốc gia có diện tích lớn nhấtDân số hiện tại của Úc là 25.751.093 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Úc đến năm 2020 ước tính vào khoảng 25.499.884 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Úc chiếm 0,33% tổng dân số thế giới.Dân số Úc xếp thứ 55 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc).Mật độ dân số ở Úc là 3 người trên Km2 (9 người trên mi2).85,9% dân số là thành thị (21.903.705 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Úc là 37,9 tuổi.Dân số hiện tại của Ấn Độ là 1.391.531.080 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Ấn Độ đến năm 2020 ước tính vào khoảng 1.380.004.385 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Ấn Độ chiếm 17,7% tổng dân số thế giới.Dân số Ấn Độ đứng thứ 2 trong danh sách các quốc gia (và các quốc gia phụ thuộc).Mật độ dân số ở Ấn Độ là 464 người trên Km2 (1.202 người trên mi2).35,0% dân số là thành thị (483.098.640 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Ấn Độ là 28,4 tuổi.Dân số hiện tại của Argentina là 45.548.192 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Argentina năm 2020 ước tính vào khoảng 45.195.774 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Argentina chiếm 0,58% tổng dân số thế giới.Argentina xếp thứ 32 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Argentina là 17 người trên Km2 (43 người trên mi2).92,8% dân số là thành thị (41.919.857 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Argentina là 31,5 tuổi.Dân số hiện tại của Kazakhstan là 18.967.379 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Liên hợp quốc được Worldometer xây dựng.Dân số Kazakhstan năm 2020 ước tính vào khoảng 18.776.707 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Kazakhstan chiếm 0,24% tổng dân số thế giới.Kazakhstan xếp thứ 64 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc) theo dân số.Mật độ dân số ở Kazakhstan là 7 người trên Km2 (18 người trên mi2).57,7% dân số là thành thị (10.828.881 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Kazakhstan là 30,7 tuổi.Xem thêm: Hoàng Tử Và Công Chúa – Xem Lời Bài Hát Công Chúa Xấu Xí Dân số hiện tại của Algeria là 44.521.815 người tính đến Chủ nhật, ngày 9 tháng 5 năm 2021, dựa trên dữ liệu mới nhất của Worldometer được xây dựng trên Worldometer.Dân số Algeria năm 2020 ước tính vào khoảng 43.851.044 người vào giữa năm theo số liệu của Liên hợp quốc.Dân số Algeria chiếm 0,56% tổng dân số thế giới.Dân số Algeria đứng thứ 33 trong danh sách các quốc gia (và các vùng phụ thuộc).Mật độ dân số ở Algeria là 18 người trên Km2 (48 người trên mi2).72,9% dân số là thành thị (31.950.910 người vào năm 2020)Độ tuổi trung bình ở Algeria là 28,5 tuổi.Top 10 tỉnh rộng nhất Việt NamBài liên quan: