Mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất theo quy định của pháp luật

Mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất theo quy định của pháp luật

Mẫu hợp đồng thiết kế xây dựng mới nhất theo lao lý của pháp lý Kèm theo Thông tư số 09/2016 / TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng

MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG MỚI NHẤT

Hợp đồng thiết kế xây dựng là văn bản pháp lý không hề thiếu trong nghành góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng. Trong đó, hợp đồng quy định đơn cử về đối tượng người dùng và những pháp luật về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của những bên tham gia hợp đồng. Thông thường, hợp đồng kiến thiết xây dựng đều có giá trị rất lớn bởi đối tượng người dùng là . Do đó, pháp lý đã lao lý riêng về loại hợp đồng này. Hiện tay, mẫu hợp đồng thiết kế xây dựng mới nhất được phát hành kèm theo Thông tư số 09/2016 / TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Cụ thể như sau :

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

( Địa danh ), ngày … tháng … năm năm nay

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Số : …. / … ( Năm ) / … ( ký hiệu hợp đồng )
DỰ ÁN HOẶC CÔNG TRÌNH HOẶC GÓI THẦU ( tên dự án Bất Động Sản hoặc khu công trình hoặc gói thầu ) THUỘC DỰ ÁN ( tên dự án Bất Động Sản ) … … … ..
GIỮA
( TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ )

( TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ THẦU )
Luật Xây dựng số 50/2014 / QH13 ngày 18/6/2014 ;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013 / QH13 ngày 26/11/2013 ;
Căn cứ Nghị định số 37/2015 / NĐ-CP ngày 22/4/2015 của nhà nước Quy định chi Tiết về hợp đồng thiết kế xây dựng ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015 / NĐ-CP ngày 12/5/2015 của nhà nước về quản trị chất lượng và bảo dưỡng khu công trình thiết kế xây dựng
Căn cứ Nghị định số 59/2015 / NĐ-CP ngày 18/6/2015 của nhà nước về quản trị dự án Bất Động Sản góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng ;
Căn cứ Thông tư số 09/2016 / TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng thiết kế kiến thiết xây dựng ;
Căn cứ hiệu quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số … … … … … .
Hôm nay, ngày … tháng … năm … .. tại ( Địa danh ) … … … … … … … … …., chúng tôi gồm những bên dưới đây :

1. Chủ đầu tư (Bên giao thầu):

Tên thanh toán giao dịch … … … … … … … … … ..
Đại diện ( hoặc người được chuyển nhượng ủy quyền ) là : Ông / Bà … … … … … .. Chức vụ : … … … … … … ..
Địa chỉ : … … … … … … … … ..
Tài Khoản : … … … … … … … .
Mã số thuế : … … … … … … …
Đăng ký kinh doanh thương mại ( nếu có ) … … … … …
Điện thoại : … … … … … … … … Fax : … … … … … … …
E-mail : … … … … … … … … … .
Và bên kia là :

2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):

Tên thanh toán giao dịch :
Đại diện ( hoặc người được chuyển nhượng ủy quyền ) là : Ông / Bà … … … … … .. Chức vụ : … … … … … … … ..
Địa chỉ : … … … … … … … … … … … … … … … ..
Tài Khoản : … … … … … … … … … … … … … … … ..
Mã số thuế : … … … … … … … … … … … … … … … ..
Đăng ký kinh doanh thương mại ( nếu có ) … … … … … … ..
Điện thoại : … … … … … … .. Fax : … … … … … … … ..
E-mail : … … … … … … … … …
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số … … … … ngày …. tháng …. năm …. ( Trường hợp được chuyển nhượng ủy quyền )
( Trường hợp là liên danh những nhà thầu thì phải ghi không thiếu thông tin những thành viên trong liên danh và cử đại diện thay mặt liên danh thanh toán giao dịch )
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thiết kế thiết kế xây dựng của gói thầu …. thuộc dự án Bất Động Sản ( tên dự án Bất Động Sản ) như sau :

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Trong hợp đồng này những từ và cụm từ được hiểu như sau :

1.1. “Chủ đầu tư” là ………. (tên giao dịch của chủ đầu tư).

1.2. “Nhà thầu” là ………. (tên giao dịch của nhà thầu).

1.3. “Đại diện Chủ đầu tư” là người được chủ đầu tư nêu ra trong hợp đồng hoặc được ủy quyền theo từng thời gian và Điều hành công việc thay mặt cho chủ đầu tư.

1.4. “Đại diện Nhà thầu” là người được nhà thầu nêu ra trong hợp đồng hoặc được nhà thầu ủyquyền bằng văn bản và Điều hành công việc thay mặt nhà thầu.

1.5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký hợp đồng với nhà thầu để thi công một phần công việc của nhà thầu.

1.6. “Dự án” là ……….. (tên dự án).

1.7. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên].

1.8. “Hồ sơ mời thầu” (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư].

1.9. “Hồ sơ Dự thầu” (hoặc Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định tại phụ lục số … [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu].

1.10. “Chỉ dẫn kỹ thuật” là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.

1.11. “Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự của công trình do chủ đầu tư cấp cho nhà thầu hoặc do nhà thầu lập đã được chủ đầu tư chấp thuận.

1.12. “Bảng tiên lượng” là bảng kê chi Tiết khối lượng và giá các công việc trong hợp đồng.

1.13. “Bên” là chủ đầu tư hoặc nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.

1.14. “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo Khoản 7.1 [Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng].

1.15. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều 6 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng].

1.16. “Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

1.17. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.

1.18. “Thiết bị của nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).

1.19. “Công trình chính” là các công trình…. (tên công trình) mà nhà thầu thi công theo hợp đồng.

1.20. “Hạng Mục công trình” là một công trình chính hoặc một phần công trình chính.

1.21. “Công trình tạm” là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng Mục công trình.

1.22. “Công trình” là công trình chính và công trình tạm hoặc là một trong hai loại công trình này.

1.23. “Thiết bị của chủ đầu tư” là máy móc, phương tiện do chủ đầu tư cấp cho nhà thầu sử dụng để thi công công trình, như đã nêu trong Phụ lục số … [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu)của chủ đầu tư].

1.24. “Rủi ro và bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 18 [Rủi ro và bất khả kháng]

1.25. “Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

1.26. “Công trường” là địa Điểm chủ đầu tư giao cho nhà thầu để thi công công trình cũng như bất kỳ địa Điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.

1.27. “Thay đổi” là sự thay đổi (Điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của chủ đầu tư.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên

2.1. Hồ sơ hợp đồng kiến thiết xây dựng gồm thỏa thuận hợp tác hợp đồng này và những tài liệu kèm theo hợp đồng .
2.2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, gồm có :
a ) Văn bản thông tin trúng thầu hoặc chỉ định thầu .
b ) Điều kiện đơn cử của hợp đồng .
c ) Điều kiện chung của hợp đồng .
d ) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ nhu yếu của bên giao thầu ,
đ ) Các bản vẽ phong cách thiết kế và những hướng dẫn kỹ thuật ;
e ) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất kiến nghị của bên nhận thầu .
g ) Biên bản đàm phán hợp đồng, những văn bản sửa đổi, bổ trợ hợp đồng .
h ) Các phụ lục của hợp đồng .
i ) Các tài liệu khác có tương quan .
2.3. Thứ tự ưu tiên vận dụng những tài liệu kèm theo hợp đồng theo thứ tự pháp luật tại Khoản 2 Điều này .

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng

3.1. Hợp đồng này chịu sự Điều chỉnh của mạng lưới hệ thống pháp lý của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Nước Ta .
3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt. ( Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của phía quốc tế : ngôn từ sử dụng là tiếng Việt và ngôn từ khác do những bên thỏa thuận hợp tác. Khi hợp đồng kiến thiết xây dựng được ký kết bằng hai ngôn từ thì những bên phải thỏa thuận hợp tác về ngôn từ sử dụng trong quy trình thanh toán giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn từ để xử lý tranh chấp hợp đồng kiến thiết xây dựng ) .
… …

Tải toàn bộ mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất tại đây: mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất

Một số bài viết tìm hiểu thêm tương quan đến nội dung mẫu hợp đồng thiết kế xây dựng mới nhất :
Để được tư vấn, tương hỗ thêm về nội dung trên hoặc sử dụng dịch vụ soạn thảo hợp đồng thiết kế xây dựng của chúng tôi, hành khách vui mừng liên hệ tới luật Toàn Quốc theo thông tin địa chỉ dưới đây .

Dịch vụ hỗ trợ khách hàng về mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất

  • Tư vấn qua Tổng đài 19006500: Đây là hình thức tư vấn được nhiều khách hàng sử dụng nhất, vì bạn có thể đặt thêm các câu hỏi về mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất hoặc các vấn đề liên quan theo quy định pháp luật mà bạn còn chưa rõ. Chỉ sau một vài câu hỏi của Luật Sư, vấn đề của bạn sẽ được giải quyết; bạn có thể gọi cho Luật Toàn Quốc vào bất cứ thời gian nào chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho bạn.
  • Tư vấn qua Email: Bạn có thể gửi Email câu hỏi về địa chỉ: [email protected] chúng tôi sẽ biên tập và trả lời qua Email cho bạn. Tuy nhiên việc trả lời qua Email sẽ mất nhiều thời gian và không thể diễn tả được hết ý của câu hỏi vì vậy bạn nên gọi cho Luật Toàn Quốc để được tư vấn tốt nhất.

Luật Toàn Quốc xin chân thành cảm ơn. / .

5
/
5
(
2

bình chọn

)

Source: https://vvc.vn
Category : Lắp Đặt

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay