Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng thuê máy móc thiết bị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hợp đồng thuê máy móc thiết bị
Số:
Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nước và các quy định hướng dẫn thi hành.
Căn cứ vào khả năng nhu cầu của mỗi bên.
Căn cứ các cuộc thảo luận, bàn bạc giữa hai bên trên tinh thần bình đẳng, hợp tác và cùng có lợi.
Hôm nay, ngày tháng năm
Tại Văn phòng Công ty ................................................., chúng tôi gồm:
I/ Bên cho thuê: Công ty LUẬT HỢP DANH ĐễNG NAM Á(Bên A)
- Trụ sở:
- Điện thoại : Fax :
- Tài khoản:
- Mã số thuế:
- Đại diện : Bà Phạm Thị Ngọc Huệ
- Chức vụ : Giám đốc
II/ Bên thuê: Công ty TNHH IN SUNG(Bên B)
- Trụ sở: Sihwa Distribution Center 18Dong-223Ho, 3Da-101 Jungwang-dong, Siheung City, Korea.
Văn phòng điều hành dự án
- Địa chỉ:
- Điện thoại : Fax :
- Tài khoản:
- Mã số thuế:
- Đại diện : Ông Choi Joon Ho Quốc tịch: Hàn Quốc
- Chức vụ : Giám đốc
Hai bên thống nhất ký hợp động với nội dung sau:
Điều 1: Mục đích:
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe, máy móc, thiết bị phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh.
Máy móc thiết bị bao gồm:
Số TT
Tên Thiết bị
Nhãn hiệu
Số lượng
Số khung/máy
Trọng tải (tấn)
1
Xe Ben
HuynDai
02
15
2
3
4
5
Điều 2: Địa điểm giao thiết bị và thời hạn thuê:
Bên A giao Máy móc, thiết bị tại chân công trình của bên B.
Thời hạn thuê:
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán:
Giá cả:
Tên Thiết bị
Nhãn hiệu
Số lượng
Đơn giá/tháng
(USD/VNĐ)
Thành Tiền
Xe Ben
HuynDai
02
Xe Ben
ASia
01
Phương thức thanh toán tiền thuê máy móc thiết bị:
- Tiền thuê cố định được thanh toán mỗi tháng(hoặc năm) một lần vào ngày XXX tháng XXXX hàng tháng(hoặc năm).
- Vào cuối tháng(hoặc năm)hai bên tổng hợp đối chiếu công nợ. Bên A cung cấp hoá đơn tài chính(Hoá đơn GTGT) theo đúng quy định của Nhà nước cho bên B. Và bên B chuyển trả số tiền cho bên A theo đúng giá trị ghi trong hoá đơn.
- Loại tiền dùng để thanh toán là tiền đồng Việt Nam hoặc được qui đổi ra tiền đồng Việt Nam. Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4: Trách nhiệm các bên:
4.1. Trách nhiệm bên A:
- Đảm bảo xe, máy móc, thiết bị hoạt động tốt khi bàn giao.
- Cung cấp đầy đủ hoá đơn GTGT theo quy định hiện của Nhà nước.
Trách nhiệm bên B:
- Nhận máy và sử đúng qui trình kỹ thuật.
- Tự chịu trách nhiệm rủi ro khi sử dụng máy móc, thiết bị thuê.
- Đảm bảo thực hiện đúng theo Điều 2 nêu trên.
- Bảo quản, sửa chữa kịp thời xe, máy móc, thiết bị khi hỏng hóc.
- Chấp hành đầy đủ mọi quy định của pháp luật khi sử dụng máy móc, thiết bị thuê.
Điều 5. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
5.1 Vi phạm hợp đồng là việc một Bên không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ hoặc cam kết của mình theo Hợp đồng.
5.2 Bên vi phạm hợp đồng phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng và trong trường hợp có thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định sau đây:
Mức tiền phạt vi phạm hợp đồng bằng 12% tổng giá trị Hợp đồng.
Tiền bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị số tài sản mất mát, hư hỏng, số chi phí để ngăn chặn và hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra; Hoặc tiền phạt vi phạm hợp đồng và tiền bồi thường thiệt hại mà bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng thuê máy móc thiết bị này chỉ có thể bị chấm dứt bởi một trong những trường hợp sau đây:
Hết hạn thuê theo hợp đồng;
Theo yêu cầu của một trong hai bên;
Lý do bất khả kháng khác.
Khi chấm dứt thực hiện hợp đồng các bên sẽ tiến hành thanh lý, hoàn trả máy móc thiết bị, thanh toán mọi khoản tài chính liên quan.
Điều 7. Giải quyết tranh chấp:
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc hai bên cùng bàn bạc trên tinh thần hữu nghị hợp tác. Trong trường hợp hai bên không thể tự thoả thuận được thì sẽ đưa vụ việc ra Toà án nhân dân có thẩm quyền tại Thành phố Hà Nội để giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Hợp đồng được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A
Đại diện bên B