‘gian khổ’ là gì?, Từ điển Tiếng Việt

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ ” gian khổ “, trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm những mẫu câu này để đặt câu trong trường hợp cần đặt câu với từ gian khổ, hoặc tìm hiểu thêm ngữ cảnh sử dụng từ gian khổ trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Ngài đã gian khổ nhiều rồi.

2. Khó khăn, gian khổ biết mấy.

3. Luyện võ thật gian khổ, đúng không?

4. Quá trình huấn luyện thật gian khổ!

5. Ê, anh bạn, cả một quá trình gian khổ.

6. Cách mạng là cuộc đấu tranh rất gian khổ.

7. nỗi gian khổ của các tổ phụ tiền phong, 87

8. Họ đã chiến đấu quá lâu dài và gian khổ

9. Susanna chịu đựng nhiều gian khổ trong suốt cuộc sống.

10. Người dân Ai Len phải gánh chịu nhiều gian khổ.

11. ĐỜI chiến sĩ nơi sa trường lúc nào cũng gian khổ.

12. Hành trình gian khổ của cậu ấy với Chatur bắt đầu.

13. “Có ai trong anh em đang chịu khó khăn gian khổ không?

14. Tôi đã đi qua một hành trình gian khổ và đau buồn.

15. Trung thành phụng sự Đức Chúa Trời, bất chấp “nhiều gian khổ

16. Có niềm hy vọng giúp ta dễ chống đỡ trước sự gian khổ.

17. 14 A-đam và Ê-va đổi sự yên bình lấy gian khổ.

18. Ông ẳm theo một đứa bé đi đường sẽ vô cùng gian khổ.

19. Đề cập lại ba nguồn gian khổ đã được liệt kê trên bảng.

20. ▪ Trung thành phụng sự Đức Chúa Trời, bất chấp “nhiều gian khổ

21. Việc cậu chủ thông suốt đã giúp họ vượt qua mọi gian khổ.

22. Bất kể sự gian khổ, Genival vẫn tận tình đóng thuế thập phân.

23. Đó là một quá trình rèn luyện gian khổ nhất trong đời tôi.

24. Nó không đến nếu không có sự gian khổ và nỗi buồn phiền.

25. Brigham Young đã mô tả những cảnh gian khổ này một cách khá dí dỏm vào tháng Hai năm 1856 khi ông nói: “Tôi muốn nói một điều về những lúc gian khổ.

26. Hãy quyết tâm tiến vào Nước Trời, dù phải trải qua nhiều gian khổ.

27. 5 Ngài vây hãm tôi, bủa chất độc đắng+ và gian khổ tứ bề.

28. Tuy nhiên, ông đã phải chịu rất nhiều gian khổ ở nước Miến Điện.

29. Làm họ nhụt chí trong công việc tự cứu gian khổ này làm gì?

30. Gia đình tôi đã sống qua thời Chiến tranh Biên giới gian khổ nhất.

31. Tại sao chúng ta không nên sợ sự gian khổ bất ngờ xảy đến?

32. Tình bạn vững bền được thắt chặt qua những lúc khó khăn, gian khổ.

33. Gian khổ của việc tu luyện có thể chịu được, nhưng điều đáng sợ nhất…

34. Giống như Đa-vít, Môi-se đã có thể thấy đời sống đầy gian khổ.

35. Một số đã gánh chịu nỗi gian khổ và sự nhạo báng vì phúc âm.

36. Nghe đây, anh cũng từng chiến đấu lâu dài và gian khổ y như em.

37. Chương thứ tám: Sự gian khổ trong việc nước ta kinh lý nơi biên giới.

38. Hai người vô cùng thú vị sau chuyến phiêu lưu đầy vất vả và gian khổ.

39. Và một số những người trẻ thậm chí còn chịu đựng nhiều gian khổ hơn nữa.

40. Làm sao chúng ta có thể chịu đựng ngay cả những sự gian khổ cùng cực?

41. Mối quan tâm chính của ông là “làm chứng cặn kẽ”, bất chấp mọi gian khổ.

42. ” Giờ cháu đã gánh chịu đủ mọi gian khổ vì đôi giày đỏ ! ” cô bé nói .

43. Ông này là ai, và tại sao ông phải trải qua chuyến đi đầy gian khổ này?

44. Trái lại, người khiêm nhường chịu đựng sự gian khổ và thử thách, như Gióp đã làm.

45. Con đường Ngài chọn có vẻ gian khổ một cách không đáng, theo quan điểm loài người.

46. 10 Những người lính gian khổ ấy đã đối xử thế nào với những người chăn cừu?

47. Họ trải qua nhiều khó khăn gian khổ, kể cả cơn bộc phát của bệnh dịch tả.

48. Gióp ví thời gian này là “thời gian khổ dịch”, tức là thời gian bắt buộc chờ đợi.

49. Bọn khốn ở nha môn… Chỉ giao cho 3 chúng ta… những nhiệm vụ gian khổ thế này.

50. Nhưng trên thực tế, đó là cuộc hành trình dài nhiều gian khổ đến nơi họ không biết.

Source: https://vvc.vn
Category: Vượt Khó

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay