GIỚI THIỆU
Nội dung chính
- II. Các ngành tuyển sinh
- C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
- D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
- Video liên quan
Trường Đại Học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học đa ngành, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, tọa lạc trên khu đất rộng 118 ha, thuộc phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh và huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Tiền thân là Trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc ( 1955 ), Trường Cao đẳng Nông Lâm Súc ( 1963 ), Học viện Nông nghiệp ( 1972 ), Trường Đại học Nông nghiệp TP HCM ( thuộc Viện Đại học Bách khoa Quận Thủ Đức ( 1974 ), Trường Đại học Nông nghiệp 4 ( 1975 ), Trường Đại Học Nông Lâm Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh ( 1985 ) trên cơ sở sát nhập Trường Đại học Nông nghiệp 4 ( Quận Thủ Đức – TP. HCM ) và Trường Cao đẳng Lâm nghiệp ( Trảng Bom – Đồng Nai ), Trường Đại học Nông Lâm ( thành viên Đại học Quốc gia TP. HCM – 1995 ), Trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh thường trực Bộ Giáo dục và Đào tạo ( 2000 ). Trải qua 60 năm hoạt động giải trí, Trường đã đạt nhiều thành tích xuất sắc về giảng dạy, điều tra và nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật trong nghành nghề dịch vụ nông lâm ngư nghiệp, chuyển giao công nghệ tiên tiến, quan hệ quốc tế. Trường đã vinh dự được nhận Huân chương Lao động Hạng ba ( năm1985 ), Huân chương Lao động Hạng nhất ( năm 2000 ), Huân chương Độc lập Hạng ba ( năm 2005 ).
Tầm nhìn: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh sẽ trở thành trường đại học nghiên cứu với chất lượng quốc tế.
Sứ mạng: Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh là một trường đại học đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực giỏi chuyên môn và tư duy sáng tạo; thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, phát triển, phổ biến, chuyển giao tri thức – công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế – xã hội của Việt Nam và khu vực.
Mục tiêu chiến lược: Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh tiếp tục xây dựng, phát triển thành một trường đại học có chất lượng về đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế, sánh vai với các trường đại học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
NHIỆM VỤ CHÍNH
Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM thực hiện các nhiệm vụ chính như sau:
– Đào tạo cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học và sau đại học trong những nghành : Nông lâm ngư nghiệp, Cơ khí, Kinh tế, Quản lý, Ngoại ngữ, Sư phạm, Môi trường, Sinh học, Hoá học, Công nghệ thông tin. – Nghiên cứu khoa học và hợp tác điều tra và nghiên cứu khoa học với những đơn vị chức năng trong và ngoài nước. – Chuyển giao văn minh khoa học kỹ thuật đến doanh nghiệp và người sản xuất. Hiện nay, Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM chỉ giảng dạy ở hai cấp bậc, đó là đại học và sau đại học. Chương trình đào tạo và giảng dạy của Trường mang tính liên thông, liên ngành, nhằm mục đích mục tiêu cung ứng kỹ năng và kiến thức phong phú, đa dạng chủng loại cho người học. Năm học mở màn vào đầu tháng 9 và kết thúc vào tháng 8 năm sau. Mỗi năm học được phân thành 3 học kỳ, trong đó có 2 học kỳ chính và 1 học kỳ hè. Quy mô huấn luyện và đào tạo lúc bấy giờ của Trường là trên 23.000 sinh viên những bậc, hệ giảng dạy.
Đào tạo bậc đại học có 54 ngành/chuyên ngành:
– Các ngành có thời hạn đào tạo và giảng dạy 4 năm, gồm có 53 ngành : Nông học, Bảo vệ thực vật, Quản lý Đất đai, Quản lý thị trường , Công nghệ địa chính, Địa chính và quản trị đô thị, Công nghệ sản xuất động vật hoang dã, Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi, Dược thú y, Lâm nghiệp, Nông lâm tích hợp, Quản lý tài nguyên rừng, Kỹ thuật thông tin lâm nghiệp, Chế biến lâm sản, Công nghệ giấy và bột giấy, Thiết kế đồ gỗ nội thất bên trong, Nuôi trồng thủy hải sản, Ngư y, Kinh tế quản trị nuôi trồng thuỷ sản, Công nghệ chế biến thuỷ sản, Cơ khí nông lâm, Cơ khí chế biến dữ gìn và bảo vệ nông sản thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật xe hơi, Kỹ thuật điều khiển và tinh chỉnh và tự động hoá, Kinh tế nông lâm, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên và môi trường, Quản trị kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh thương mại, Quản trị kinh tế tài chính, Kinh doanh nông nghiệp, Phát triển nông thôn, Kế toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học thiên nhiên và môi trường, Kỹ thuật thiên nhiên và môi trường, Quản lý môi trường tự nhiên, Quản lý tài nguyên và du lịch sinh thái xanh, Khoa học thiên nhiên và môi trường, Cảnh quan và kỹ thuật Hoa viên, Thiết kế cảnh sắc, Hệ thống thông tin địa lý, Hệ thống thông tin môi trường tự nhiên, Ngôn ngữ Anh, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, Bảo quản chế biến nông sản thực phẩm và dinh dưỡng người, Bảo quản chế biến nông sản và vi sinh thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật hoá sinh, Công nghệ kỹ thuật quy đổi và tinh chế, Công nghệ kỹ thuật hoá thực phẩm và mạng lưới hệ thống dược. – Ngành có thời hạn giảng dạy 5 năm, 1 ngành : Bác sĩ Thú Y
Đào tạo bậc sau đại học gồm 14 chuyên ngành trình độ thạc sĩ và 10 chuyên ngành trình độ tiến sĩ:
Trong đó, chương trình đào tạo và giảng dạy thạc sĩ với thời hạn huấn luyện và đào tạo từ 2 đến 3 năm, gồm những chuyên ngành : Khoa học cây cối, Bảo vệ Thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Kỹ thuật cơ khí, Lâm học, Nuôi trồng thủy hải sản, Kinh tế nông nghiệp, Công nghệ sinh học, Công nghệ chế biến lâm sản, Công nghệ thực phẩm, Quản lý tài nguyên và thiên nhiên và môi trường, Quản lý đất đai, Kỹ thuật môi trường tự nhiên. Chương trình đào tạo và giảng dạy tiến sỹ với thời hạn giảng dạy từ 4 đến 5 năm, gồm những chuyên ngành : Khoa học cây xanh, Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi, Bệnh lý học và chữa bệnh vật nuôi, Lâm sinh, Nuôi trồng thuỷ sản, Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật chế biến lâm sản, Kinh tế nông nghiệp.
1. Thời gian xét tuyển
– Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : Theo pháp luật của Bộ GD&ĐT .
– Xét tuyển dựa vào tác dụng học tập bậc trung học phổ thông :
+ Đợt 1 : Từ ngày 14 tháng 02 năm 2022 đến hết ngày 13 tháng 05 năm 2022 .
+ Đợt 2 : Sau khi có hiệu quả thi tốt nghiệp Trung học đại trà phổ thông năm 2022 ( nếu có ) .
– Xét tuyển dựa vào hiệu quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông : Theo pháp luật của Bộ GD&ĐT .
– Xét tuyển dựa vào kỳ thi nhìn nhận năng lượng của Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh : Sau khi có tác dụng thi nhìn nhận năng lượng của Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh .
2. Hồ sơ xét tuyển
– Đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ trung học phổ thông :
- Đơn đề nghị xét tuyển (theo mẫu của trường).
- Bản sao công chứng Học bạ THPT.
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
- Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân.
- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu.
– Đối với hình thức xét tuyển dựa vào tác dụng thi tốt nghiệp trung học phổ thông : Theo lao lý của Bộ GD&ĐT .
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương tự theo lao lý .
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước .
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2022.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
– Phương thức 1 : Theo lao lý của Bộ GD&ĐT .
– Phương thức 2 :
Điều kiện xét tuyển :
+ Tại cơ sở chính : Chỉ xét tuyển dựa trên điểm trung bình 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông ( từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12 ). Điểm trung bình của mỗi môn trong tổng hợp môn xét tuyển phải đạt từ 6,00 điểm trở lên .
+ Tại hai Phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận :
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học đại trà phổ thông năm 2022 : Xét tuyển dựa trên hiệu quả học tập của 05 học kỳ bậc Trung học phổ thông ( từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 1 năm lớp 12 ). Tổng điểm của 03 môn lập thành tổng hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổng hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm ( điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 5 học kỳ của môn đó ) .
Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học đại trà phổ thông năm 2020 và 2021 : Xét tuyển dựa trên tác dụng học tập của 06 học kỳ bậc Trung học phổ thông ( từ học kỳ 1 năm lớp 10 đến học kỳ 2 năm lớp 12 ). Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển : Tổng điểm của 03 môn lập thành tổng hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và không có môn nào trong tổng hợp môn xét tuyển có điểm dưới 5,00 điểm ( điểm mỗi môn xét tuyển là trung bình cộng của điểm tổng kết 6 học kỳ của môn đó ) .
+ Đối với ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp ; Giáo dục đào tạo mần nin thiếu nhi ( ngành mới – dự kiến ) và Giáo dục đào tạo mần nin thiếu nhi ( Hệ Cao đẳng ), điều kiện kèm theo xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo .
– Phương thức 3 : Ngưỡng bảo vệ chất lượng nguồn vào được công bố sau khi có tác dụng thi tốt nghiệp Trung học đại trà phổ thông năm 2022 .
– Phương thức 4 : Ngưỡng bảo vệ chất lượng nguồn vào được công bố sau khi có tác dụng thi nhìn nhận năng lượng do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức triển khai năm 2022 .
5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Theo pháp luật của Bộ GD&ĐT .
6. Học phí
Mức học phí hệ đại học chính quy của Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 như sau :
Nhóm ngành
|
Năm học 2020 – 2021 |
Năm 2021 – 2022 |
2022 – 2023 |
Nhóm ngành 1
|
9.800.000 |
10.780.000 |
11.858.000 |
Nhóm ngành 2
|
11.700.000 |
12.870.000 |
14.157.000 |
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (Dự kiến) |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140215
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201
|
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
Văn, Sử, Anh
Văn, Địa, Anh
|
|
Kinh tế |
7310101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
|
|
Quản trị kinh doanh |
7340101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
|
|
Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) |
7340101C
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh |
|
Bất động sản |
7340116
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Lý, Địa
Toán, Văn, Anh
|
|
Kế toán |
7340301
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
|
|
Công nghệ sinh học |
7420201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Sinh
Toán, Hóa, Sinh
|
|
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) |
7420201C
|
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Khoa học môi trường |
7440301
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Tiếng Anh
|
|
Hệ thống thông tin |
7480104
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Công nghệ thông tin |
7480201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao) |
7510201C
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Công nghệ kỹ thuật năng lượng tái tạo |
7519007
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7520216
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Kỹ thuật môi trường |
7520320
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) |
7520320C
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh |
|
Công nghệ thực phẩm |
7540101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) |
7540101C
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Công nghệ thực phẩm (Chương trình tiên tiến) |
7540101T
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Công nghệ chế biến thủy sản |
7540105
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Công nghệ chế biến lâm sản |
7549001
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Anh
|
|
Chăn nuôi |
7620105
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Nông học |
7620109
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Bảo vệ thực vật |
7620112
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
7620113
|
|
|
Kinh doanh nông nghiệp |
7620114
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
|
|
Phát triển nông thôn |
7620116
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Văn, Anh
|
|
Lâm học |
7620201
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Anh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Lâm nghiệp đô thị |
7620202
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Anh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Quản lý tài nguyên rừng |
7620211
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Anh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Nuôi trồng thủy sản |
7620301
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Anh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Thú y |
7640101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Văn, Anh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Thú y (Chương trình tiên tiến) |
7640101T
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
Toán, Sinh, Anh
|
|
Quản lý tài nguyên và môi trường |
7850101
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
|
|
Quản lý đất đai |
7850103
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh
Toán, Lý, Địa
Toán, Văn, Anh
|
|
Tài nguyên và du lịch sinh thái |
7859002
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Sinh, Anh
Toán, Văn, Anh
|
|
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên |
7859007
|
Toán, Lý, Hóa
Toán, Sinh, Anh
Toán, Hóa, Sinh
Toán, Hóa, Anh
|
|
* Xem thêm : Các tổng hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh như sau :
I. Chương trình đào tạo đại trà
Ngành
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Xét theo KQ thi THPT
|
Xét theo học bạ
|
Xét theo KQ thi THPT
|
Xét theo học bạ
|
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp
|
18
|
18,5
|
24
|
19,00
|
24,00
|
Quản trị kinh doanh
|
20,50
|
23,3
|
25,9
|
24,50
|
24,00
|
Kế toán
|
20,25
|
23,3
|
25,7
|
24,25
|
24,00
|
Công nghệ sinh học
|
20,25
|
23
|
26,6
|
22,75
|
26,00
|
Bản đồ học
|
16
|
|
|
|
|
Khoa học môi trường tự nhiên
|
16
|
16
|
22
|
16,00
|
20,00
|
Công nghệ thông tin
|
19,75
|
22,75
|
24,9
|
24,25
|
24,00
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
18
|
21
|
23,9
|
22,00
|
21,00
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
19
|
21,5
|
24,2
|
22,50
|
21,00
|
Công nghệ kỹ thuật xe hơi
|
20,50
|
22,75
|
25,3
|
23,50
|
25,00
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
17
|
17,75
|
21,9
|
20,00
|
20,0
|
Công nghệ kỹ thuật hóa học
|
19
|
20,5
|
24,9
|
22,25
|
24,00
|
Kỹ thuật điều khiển và tinh chỉnh và tự động hóa
|
19
|
21,25
|
24,1
|
23,00
|
22,00
|
Kỳ thuật môi trường tự nhiên
|
16
|
16
|
22,6
|
16,00
|
20,00
|
Công nghệ thực phẩm
|
20
|
23
|
26,2
|
23,00
|
24,00
|
Công nghệ chế biến thủy hải sản
|
16
|
16
|
23
|
16,00
|
20,00
|
Công nghệ chế biến lâm sản
|
15
|
16
|
19
|
16,00
|
19,00
|
Chăn nuôi
|
16
|
19
|
21,4
|
18,25
|
20,00
|
Nông học
|
18
|
17,25
|
22
|
17,00
|
22,00
|
Bảo vệ thực vật
|
18
|
19,5
|
23,3
|
19,00
|
22,00
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh sắc
|
16
|
16
|
20
|
|
|
Kinh doanh nông nghiệp
|
16,75
|
19
|
21,1
|
21,00
|
20,00
|
Phát triển nông thôn
|
16
|
16
|
20
|
16,00
|
19,00
|
Lâm học
|
15
|
16
|
19
|
16,00
|
19,00
|
Quản lý tài nguyên rừng
|
15
|
16
|
19
|
16,00
|
19,00
|
Nuôi trồng thủy hải sản
|
16
|
16
|
20
|
16,00
|
20,00
|
Thú y
|
21,25
|
24,5
|
27
|
24,50
|
26,5
|
Ngôn ngữ Anh ( * )
|
21,25
|
23
|
25,4
|
26,00
|
25,00
|
Kinh tế
|
19
|
22,25
|
24,5
|
23,50
|
22,00
|
Quản lý đất đai
|
16
|
19
|
22,1
|
21,75
|
21,00
|
Quản lý tài nguyên và môi trường tự nhiên
|
16
|
16
|
23,3
|
17,00
|
21,00
|
|
|
19
|
20,8
|
22,75
|
20,00
|
Hệ thống thông tin
|
|
17
|
20
|
23,25
|
20,00
|
Công nghệ kỹ thuật nguồn năng lượng tái tạo
|
|
16
|
21
|
16,00
|
20,00
|
Lâm nghiệp đô thị
|
|
16
|
19
|
16,00
|
19,00
|
Tài nguyên và du lịch sinh thái xanh
|
|
16
|
20
|
17,00
|
19,00
|
Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên
|
|
16
|
21,3
|
16,00
|
20,00
|
II. Chương trình tiên tiến
Ngành
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Xét theo KQ thi THPT
|
Xét theo học bạ
|
Xét theo KQ thi THPT
|
Xét theo học bạ
|
Công nghệ thực phẩm
|
18
|
19
|
23,5
|
23,00
|
24,00
|
Thú y
|
21,25
|
24,5
|
27
|
25,00
|
26,5
|
III. Chương trình chất lượng cao
Ngành
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Xét theo KQ thi THPT
|
Xét theo học bạ
|
Xét theo KQ thi THPT
|
Xét theo học bạ
|
Quản trị kinh doanh thương mại
|
19
|
20,7
|
24,2
|
23,25
|
22,00
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
16
|
16,25
|
22,3
|
17,00
|
20,00
|
Kỹ thuật thiên nhiên và môi trường
|
16
|
16
|
20
|
16,00
|
20,00
|
Công nghệ thực phẩm
|
18
|
19
|
23,8
|
20,00
|
24,00
|
Công nghệ sinh học
|
17
|
16,25
|
23,8
|
18,00
|
23,00
|
IV. Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế
Ngành
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Kinh doanh
|
16.75
|
|
Thương mại
|
16.75
|
|
Công nghệ sinh học
|
16
|
|
Quản lý và kinh doanh thương mại nông nghiệp
|
16
|
|
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
|