Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

BÀI 1. CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC

– Nêu được một số ít đặc thù về dân tộc : Việt Nam có 54 dân tộc ; mồi dân tộc có đặc trưng riêng về văn hóa truyền thống bộc lộ trong ngôn từ, phục trang, phong tục, tập quán .

– Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tố quốc.

– Trình bày được sự phân bổ các dân tộc ở nước ta .
– Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc .
– Thu thập thông tin về dân tộc .

II. KIẾN THỨC CƠ BẢN

A. Các dân tộc ở Việt Nam

– Nước ta có 54 dân tộc
– Mỗi dân tộc có những nét văn hóa truyền thống riêng biểu lộ ở ngôn từ, phục trang, phương pháp sản xuất, quần cư, phong tục tập quán … ) .
– Dân tộc Việt ( Kinh ) :
+ Đông nhất ( chiếm khoảng chừng 86 % ) .
+ Có nhiều kinh nghiệm tay nghề trong thâm canh lúa nước, giỏi nghề bằng tay thủ công .
+ Lực lượng lao động phần đông trong nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật .
– Các dân tộc ít người :
+ Có số dân và trình độ tăng trưởng kinh tế tài chính khác nhau .
+ Mỗi dân tộc có kinh nghiệm tay nghề riêng trong một số ít nghành nghề dịch vụ ( trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề bằng tay thủ công ) .
+ Tham gia vào các hoạt động giải trí công nghiệp, dịch vụ, văn hóa truyền thống, khọa học kĩ thuật, …
– Việt kiều : là bộ phận cùa cộng đồng các dân tộc Việt Nam .

B. Phân bố các dân tộc

1. Dân tộc Việt ( Kinh )
– Phân bố rộng khắp trong cả nước .
– Tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải .
2. Các dân tộc ít người
– Phân bố hầu hết ở miền núi và trung du :
+ Trung du và miền núi phía Bắc : 30 dân tộc. Tày, Nùng ở tả ngạn sông Hồng ; Thái, Mường ở hừu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao sống đa phần ở độ cao 700 – 1000 m. Trên vùng núi cao là người Mông .
+ Trường Sơn – Tây Nguyên : 20 dân tộc. Ê-đê ở Đăk Lăk, Gia-rai ở Kon Turn và Gia Lai, Mnông sinh sông chu yếu ở Lâm Đồng .
+ Duyên hải cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có dân tộc Chăm, Khơ-me. Người Hoa tập trung chuyên sâu đa phần ở các đô thị, nhất là ờ TP Hồ Chí Minh
– Hiện nay : có sự biến hóa ( một số ít dân tộc ở phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên, thực trạng du canh du cư được hạn chế ) .

III. Gợi ý trả lời câu hỏi giữa bài

1. Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.

Trả lời:

Ví dụ : dao, rựa, vải thổ cẩm, cồng, chiêng …

2. Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu ?

Trả lời: dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng băng, trung du và ven biển.

3. Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ?

Trả lời : các dân tộc ít người phân bổ đa phần ở miền núi và trung du .

IV. GƠI Ý THỰC HIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Nhừng nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ.

Trả lời:

– Nước ta có 54 dân tộc .
– Những nét văn hoá riêng của các dan tộc biểu lộ ở ngôn từ, phục trang, phương pháp sản xuất, quần cư, phong tục, tập quán, …
Ví dụ : 1 số ít dân tộc ở nhả sàn, 1 số ít dân tộc mặc váy có hoa vAn sặc sở, một số ít dân tộc có nhà mồ dành cho người chết, …

Câu 2. Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta

– Dân tộc Việt ( Kinh ) phân bổ chũ yếu ở các vùng đồng hằng, trung du và ven biển .
– Các dân tộc ít người phân bô đa phần ớ miền núi và trung du .

Câu 3. Dựa vào bảng thông kê ở trang 6 SGK (Bảng 1.1. Dân số phân theo thành phần dân tộc ở Việt Nam năm 1999) cho biết em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em dứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam ? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? Hãy kế một số nét văn hoá tiêu biểu của dân tộc em.

Trả lời:

– Ví du : Em thuộc dân tộc Kinh .
– Dân tộc Kinh đứng đầu về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam .
– Địa bàn cư trú đa phần của dân tộc em là đồng bằng, trung du và ven biển .
– Một sô ét văn hoá tiêu tiểu ở nhà trệt có kiến trúc phong phú, làm ruộng lúa nước, ăm cơm bằng đũa, phụ nữ có phục trang rực rỡ là áo dài, có nhiều danh nhân văn hóa ( như Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, Hồ Chí Minh … ), nhiều khu công trình văn hóa truyền thống có giá trị ( tác phẩm văn học, chùa chiền, lăm tẩm, đền đài … ) .

V. CÂU HỎI TỰ HỌC

1. Việt Nam có

A. 52 dân tộc. B. 53 dân tộc .
c. 54 dân tộc. D. 55 dân tộc .

2. Dân tộc Kinh chiếm hơn

A. 85 % dân số cả nước, B. 86 % dân số cả nước .
c. 87 % dân số cả nước. D. 88 % dân số cả nước .

3. Trung du và miền núi phía Bắc là đại bàn cư trú các dân tộc

A. Tày, Nùng, Ê-đê. B. Tày, Nùng, Dao .
c. Dao, Nùng, Mnông. D. Tày, Mường, Gia-rai .

4. Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam bộ là địa bàn cư trú của dân tộc

A. Chăm. B. Vân kiều. C. Thái. D. Ê-đê .

5. Các dân tộc ít người chủ yếu sống tập trung ở

A. đồng bằng. B. miền núi. C. trung du. D. Duyên hải

Xem thêm: CMD COSMETICS

D. 55 dân tộc .

Source: https://vvc.vn
Category : Vì Cộng Đồng

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay