IP Subnet Calculator | IPTP Networks

Công cụ IP Subnet Calculator

Lớp mạng
A
B

C

Mạng con

Địa chỉ IP


Loading …

Độ dài tiền tố:

Địa chỉ IP:


Loading …

Công cụ IP Subnet Calculator là công cụ để tính toán các giá trị mạng. Nó sử dụng network class (phân lớp mạng), IP address (địa chỉ IP), và subnet mask (mặt nạ mạng con) để tính toán các dữ liệu liên quan đến mạng con (subnet) IPv4 và IPv6.

IP Subnet Calculator giúp bạn khắc phục sự cố và quản lý mạng của mình một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

Tại sao sử dụng IP Subnet Calculator?

IP Subnet Calculator là công cụ dùng để tính toán số lượng subnet (mạng con) trong một mạng lưới network lớn hơn, số lượng máy chủ có thể phù hợp với một subnet, cũng như kích thước của tất cả các subnet.

Với công cụ IP Calculator, bạn không cần phải thực hiện thủ công các phép tính mạng (vd: chuyển đổi từ thập phân sang nhị phân). IP Subnet Calculator giúp việc phân chia mạng thành các subnet nhanh hơn và dễ dàng hơn nhiều.

IP Calculator là công cụ hữu ích để khắc phục sự cố troubleshooting, định cấu hình địa chỉ mạng, hoặc thiết kế subnet và supernet (mạng siêu cấp).

IP Subnet Calculator của IPTP Networks có hiển thị sẵn một địa chỉ IP ngẫu nhiên làm ví dụ nhanh gọn khi dạy những giá trị nhị phân, điều tra và nghiên cứu cách liên kết subnet, hoặc khi bạn cần vượt qua kỳ thi CompTIA Network + .

Cách sử dụng IP Subnet Calculator

IP Subnet Calculator của IPTP Networks tương hỗ cả IPv4 và IPv6 .
Dưới đây là những bước để sử dụng công cụ IP Subnet Calculator của IPTP Networks .

IPv4 Subnet Calculator

IPv4 Subnet Calculator tutorialIPv4 Subnet Calculator tutorial
Các bước sử dụng IPv4 Subnet Calculator :

  1. Chọn Network Class (phân biệt các Class từ các bit đầu tiên của địa chỉ) bằng cách nhấp: A (8 bit), B (16 bit), hoặc C (24 bit).
  2. Nhập IP address (Địa chỉ IP) muốn tính hoặc dùng IP address có sẵn.
  3. Click vào danh sách Subnet của từng Network Class tương ứng và chọn Subnet bạn muốn.
  4. Nhấn nút Calculate để tiến hành tính toán tất cả các giá trị mạng và địa chỉ IP.

Các tài liệu IPv4 Subnet Calculator cần để tính :

  • IP Address: Địa chỉ IPv4 sử dụng địa chỉ 32 bit và có thể hỗ trợ 232. IPv4 có 4 nhóm số – được gọi là octet. Mỗi octet nằm trong khoảng từ 0 đến 255 và được phân tách bằng dấu chấm (.).
  • Network Class: Mạng được chia thành Lớp A, Lớp B và Lớp C. Mạng lớp A sử dụng 8 bit đầu tiên của địa chỉ IP làm “phần mạng” của nó. Trong khi Lớp B sử dụng 16 bit đầu tiên và Lớp C sử dụng phần đầu tiên 24 bit.
  • Subnet: Subnet gồm Subnet Mask cùng hậu tố CIDR notation.

IPv6 Subnet Calculator

IPv6 Subnet Calculator tutorialIPv6 Subnet Calculator tutorial
Các bước sử dụng IPv6 Subnet Calculator :

  1. Nhập địa chỉ IP hoặc sử dụng địa chỉ IPv6 mẫu có sẵn vào mục IP Address.
  2. Chọn Prefix Length (Độ dài tiền tố) thả từ khoảng / 1 đến / 128 trong hộp kéo.
  3. Sau khi hoàn tất, bạn có thể nhấp vào nút Calculate.

IPv6 Subnet Calculator chỉ nhu yếu 2 thuộc tính để tính :

  • Prefix Length: Độ dài tiền tố IPv6 gồm bốn octet được viết dưới dạng số nguyên từ 1 đến 128.
  • IP Address: Địa chỉ IPv6 được viết ở định dạng thập lục phân (hex), với dấu hai chấm (:) giữa 8 nhóm 16 bit, với tổng số (8 x 16 = 128) bit. Địa chỉ IPv6 được biểu diễn dưới dạng x: x: x: x: x: x: x: x, nằm trong khoảng từ 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000: 0000 đến ffff: ffff: ffff: ffff: ffff: ffff: ffff: ffff.

Đọc hiểu kết quả

Kết quả của IPv4 Subnet Calculator

Công cụ IPv4 Subnet Calculator sẽ sử dụng thông tin đó để đo lường và thống kê và hiển thị thông tin tổng lực về :

  • Network Address (Địa chỉ mạng): Phần đầu tiên của mặt nạ mạng con (subnet mask) và giống với phần đầu tiên của địa chỉ IP Address.
  • Broadcast Address (Địa chỉ quảng bá): Là địa chỉ cuối cùng trên mạng con. Nó được sử dụng để gửi dữ liệu đến mọi máy chủ trên mạng con đó.
  • Total Number of Hosts: Tổng số địa chỉ có sẵn trên mạng.
  • Usable Host IP Range (Dải IP máy chủ có thể sử dụng): là dải địa chỉ IP có thể được gán cho máy chủ. Phạm vi của dải IP này bắt đầu từ địa chỉ ngay sau địa chỉ mạng, và kết thúc ở địa chỉ ngay trước địa chỉ quảng bá.
  • Number of Usable Hosts (Địa chỉ có thể được chỉ định cho máy chủ): Là tổng số địa chỉ không có địa chỉ đầu tiên (địa chỉ mạng) và địa chỉ cuối cùng (địa chỉ quảng bá).
  • Wildcard Mask: Là các bit đảo ngược của subnet mask được sử dụng với các giao thức định tuyến (OSPF) và danh sách kiểm soát truy cập (ACL).
  • Binary Subnet Mask: Subnet mask ở định dạng nhị phân.
  • IP Class: Địa chỉ IP được phân loại thành năm lớp (Class), từ Class A đến Class E. Class D dành cho multicasting và Class E dành để sử dụng trong tương lai.
  • CIDR Notation: Địa chỉ IP được viết bằng một số bit (số CIDR), với dấu gạch chéo (/) ở giữa.
  • IP Type: Hiển thị địa chỉ IP thuộc trạng thái công cộng (trên Internet) hay riêng tư (mạng cục bộ).
  • Binary ID: Địa chỉ IP ở định dạng nhị phân, chỉ bao gồm các số 0 và 1.
  • Integer ID: Địa chỉ IP ở định dạng số nguyên, bao gồm các số từ 0 – 9.
  • Hex ID: Địa chỉ IP ở định dạng thập lục phân (hex), bắt đầu bằng chữ “0x” và bao gồm các số từ 0 – 9 và các chữ cái từ A – F.
  • In-addr.arpa: Tên miền để tra cứu DNS ngược. Đây là các địa chỉ IP theo thứ tự ngược lại. Ví dụ, khi tra cứu địa chỉ IP của 27.78.101.154, kết quả trả về là 154.101.78.27.in-addr.arpa.
  • IPv4 Mapped Address: Nó được sử dụng để trình bày địa chỉ IPv4 32 bit dưới dạng địa chỉ IPv6 128 bit. Định dạng này bắt đầu với 80 bit “0”, tiếp theo là 16 bit được đặt trong 1s (“FFFF” ở hệ thập lục phân) và kết thúc bằng địa chỉ IPv4 32 bit ban đầu được viết ở định dạng thập lục phân.
  • 6to4 Prefix: 6to4 là một lược đồ chuyển IPv4 sang IPv6. Địa chỉ 6to4 luôn bắt đầu bằng 2002, kế đến là địa chỉ IPv4 32 bit ban đầu được viết ở dạng thập lục phân.

IPV4 Subnet Calculator cũng sẽ trả về tài liệu về tổng thể những mạng hoàn toàn có thể có cho địa chỉ IP đó ( Network Address, Usable Host Range, Broadcast Address ) .

Kết quả của IPv6 Subnet Calculator

  • IP Address: Nó hiển thị địa chỉ IP, theo sau là độ dài tiền tố (prefix length). Độ dài địa chỉ IP được rút ngắn, thường bằng cách bỏ qua các số 0.
  • Full IP Address: Địa chỉ IPv6 được viết đầy đủ bằng 32 bit không rút ngắn độ dài.
  • Total IP Addresses: Tổng số địa chỉ host có thể sử dụng được trên mạng IPv6 đó.
  • Total /64 networks: Tổng số / 64 subnet trên mạng đó (trong Ipv6, mặt nạ mạng con mặc định (default subnet mask) là / 64).
  • Network: Kết quả này đại diện cho địa chỉ mạng, gồm bộ ba số đầu tiên của subnet mask (48 bit đầu tiên) được viết bằng ký hiệu CIDR.
  • IP Range: dải địa chỉ IPv6 có thể được gán cho các máy chủ.

Hướng dẫn thêm

Subnet, hoặc Subnetwork, là mạng con hay một phần nhỏ của mạng IP. Subnet được hình thành khi một mạng được chia thành hai hoặc nhiều mạng nhỏ link với nhau .
Subnetting là hành vi tách một mạng lớn thành những mạng nhỏ hơn. Subnet được sử dụng để giảm thiểu lưu lượng và cải tổ vận tốc mạng. Tốc độ mạng sẽ nhanh hơn khi số lượng đường truyền cần đi qua để xác lập vị trí thiết bị ít hơn ( do mạng con sẽ nhỏ hơn ) .
Các thiết bị cũng có Subnet mask ( Mặt nạ mạng con ). Subnet mask xác lập phần địa chỉ IP nào thuộc về mạng ( Network address ) và phần nào thuộc về thiết bị ( Host address ). Để liên kết với những mạng khác, cần có cổng Gateway ( hoặc Default gateway ). Khi thiết bị của mạng này tiếp xúc với thiết bị trên một mạng khác, thông tin cần chuyển đến gateway để đến truyền tới mạng khác .
Giao thức Internet ( Internet Protocol – IP ) là giao thức truyền dữ liệu để những thiết bị tiếp xúc qua Internet. Địa chỉ IPv4 là địa chỉ 32 bit, còn địa chỉ IPv6 gồm 128 bit. Mỗi thiết bị có địa chỉ IP của riêng nó, được lấy từ nhóm IPv4 hoặc IPv6 và gồm có hai phần : host ( máy client ) và mạng network ( máy server ) .
Phần network xác lập một mạng đơn cử và phần host xác lập thiết bị. CIDR ( Classless Inter-Domain Routing – Định tuyến liên miền không phân lớp ) chỉ định ID riêng cho những mạng và thiết bị. Trong một subnet, những thiết bị sẽ có cùng một địa chỉ mạng ( network address ) giống nhau và địa chỉ host ( host address ) riêng .
Một khối địa chỉ IP được đại diện thay mặt bởi CIDR. Địa chỉ IP CIDR tựa như như địa chỉ IP thường thì kèm theo tiền tố mạng IP ( prefix ) – gồm dấu gạch chéo và 1 số ít nguyên .

Mạng con có ba lớp (class)được sử dụng phổ biến nhất, đó là class A, B và C. Mỗi class liên quan đến một dải địa chỉ IP cụ thể và default subnet mask.

Bảng dưới đây cung ứng thông tin về mạng con IPv4 :

Kích thước tiền tố / Ký hiệu CIDR – Prefix size/ CIDR Notation Mặt nạ mạng – Network mask Số lượng máy chủ có thể sử dụng – Number of Usable Hosts
/1 128.0.0.0 2,147,483,646
/2 192.0.0.0 1,073,741,822
/3 224.0.0.0 536,870,910
/4 240.0.0.0 268,435,454
/5 248.0.0.0 134,217,726
/6 252.0.0.0 67,108,862
/7 254.0.0.0 33,554,430
Phân lớp A – Class A
/8 255.0.0.0 16,777,214
/9 255.128.0.0 8,388,606
/10 255.192.0.0 4,194,302
/11 255.224.0.0 2,097,150
/12 255.240.0.0 1,048,574
/13 255.248.0.0 524,286
/14 255.252.0.0 262,142
/15 255.254.0.0 131,070
Phân lớp B – Class B
/16 255.255.0.0 65,534
/17 255.255.128.0 32,766
/18 255.255.192.0 16,382
/19 255.255.224.0 8,190
/20 255.255.240.0 4,094
/21 255.255.248.0 2,046
/22 255.255.252.0 1,022
/23 255.255.254.0 510
Phân lớp C – Class C
/24 255.255.255.0 254
/25 255.255.255.128 126
/26 255.255.255.192 62
/27 255.255.255.224 30
/28 255.255.255.240 14
/29 255.255.255.248 6
/30 255.255.255.252 2
/31 255.255.255.254 0
/32 255.255.255.255 0

IPTP cũng phân phối địa chỉ IP cùng với những giải pháp mạng của chúng tôi. Vui lòng xem Thương Mại Dịch Vụ mạng của chúng tôi để biết thêm thông tin .

Liên hệ

Nếu bạn gặp bất kể rắc rối nào khi sử dụng công cụ, xin hãy vui mắt thông tin đến đội ngũ chuyên viên của chúng tôi qua email [email protected] hoặc sử dụng khung Live Assistant màu xanh tại góc cuối bên phải màn hình hiển thị .

Source: https://vvc.vn
Category : Tin Mới

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay