Cả hai cấu trúc So that và Such that đều mang nghĩa là “ quá … đến nỗi mà “, được dùng trong trường hợp lý giải tác dụng hoặc để lý giải quan điểm về một điều gì đó ( đã được đề từ cập trước ) .
Chúng được sử dụng để diễn đạt cả nguyên do và hiệu quả của trường hợp trong câu. Cấu trúc So that và Such that tuy giống nhau về ngữ nghĩa nhưng có sự độc lạ trong cách dùng .
Ví dụ:
-
- Jenny walks so slowly that I can’t wait for her. ( Jenny đi chậm đến nỗi tôi không hề đợi được cô ấy. )
- Harry speaks to me in such a way that I feel he is insulting me. ( Harry nói với tôi theo cách mà tôi cảm thấy anh ấy đang xúc phạm tôi. )
II. Các cấu trúc So that
Để hiểu rõ được cách dùng và phân biệt So that và Such that, tất cả chúng ta hãy cùng đi khám phá về các cấu trúc của So that trước nhé :
STT |
Cấu trúc So that |
Ví dụ |
1 |
S + be + so + adj + that + S + V |
- The water was so hot that Harry couldn’t drink it. ( Đồ uống nóng quá đến nỗi Harry không hề uống được. )
- This cake is so delicious that everyone likes it. ( Chiếc bánh này ngon đến mức ai cũng thích nó. )
|
2 |
S + một số động từ chỉ tri giác + so + adj + that + S + V
Trong đó : Một số động từ chỉ tri giác như feel, seem, taste, look, smell, sound … .
|
- Anna felt so angry that she decided to cancel the plan. ( Anna tức giận quá đến nỗi mà cô ấy đã hủy ngay kế hoạch. )
- John looks so handsome that every girl in school looks at him. ( Trông John đẹp trai quá đến mức mọi cô gái trong trường đều nhìn anh ấy )
|
3 |
S + V(thường) + so + adv + that + S + V
Cấu trúc So that này hay đi cùng với danh từ, trong câu thường Open so many, much / little .
|
- Linda drove so quickly that no one could catch her up. ( Linda lái xe nhanh đến nỗi mà không ai đuổi kịp cô ta ) .
|
4 |
S + V + so + many/few + plural/countable noun + that + S + V |
- John has so many shoes that he spends much time choosing the most suitable. ( John có nhiều đôi giày đến nỗi anh ấy dành rất nhiều thời hạn để lựa chọn chiếc thích hợp nhất. )
|
5 |
S + V + so + much/little + uncountable noun + that + S + V |
- Anna ate so much pizza in the morning that she felt bad. ( Buổi sáng Anna uống nhiều sữa đến nỗi mà cô ta cảm thấy không dễ chịu. )
|
6 |
S + V + so + adj + a + noun (đếm được số ít) + that + S + V |
- It was so big a villa that all of us could live in it. ( Đó là một biệt thự cao cấp lớn đến nỗi toàn bộ chúng tôi đều ở được trong đấy. )
- John has so good a máy tính that he has used it for five years without any errors in it. ( John có chiếc máy tính tốt đến mức anh ấy đã dùng 5 năm mà không có lỗi. )
|
7 |
Cấu trúc So that hòn đảo ngữ :
- Đối với tính từ :So + adj + be + S + that + S + V
- Đối với động từ :So + adv + trợ động từ + S + V + O
|
- So beautiful is the dress that everybody wants to buy it. ( Chiếc váy này đẹp quá khiến ai cũng muốn mua nó ) .
- So carelessly did Jenny drive that there were many accidents last weekend. ( Jenny lái ẩu đến mức mà cuối tuần qua đã có rất nhiều vụ tai nạn thương tâm ) .
|
III. Các cấu trúc Such that
Tiếp theo, hãy cùng xem các cấu trúc của Such that để so sánh giữa So that và Such that nhé :
STT |
Cấu trúc So that |
Ví dụ |
1 |
S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V
Lưu ý : Đối với những danh từ số ít hoặc không đếm được thì không dùng a / an
|
- This is such easy homework that it doesn’t take us much time to finish it. ( Bài tập về nhà dễ đến nỗi chúng tôi không mất nhiều thời hạn để làm xong. )
- Jenny is such a pretty girl that everyone likes her. ( Jenny xinh đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý cô ấy )
|
2 |
Cấu trúc Such that hòn đảo ngữ :
- Such + be + a/an + adj + N + that + S + V + O
- Such + a/an + adj + N + be + S + that + S + V + O
|
- Such a good boy that every girl falls in love with him. ( Anh ấy tốt đến mức mà mọi cô gái đều yêu anh ấy. )
|
IV. Cách dùng So that và Such that trong tiếng Anh
Để hiểu được cách dùng So that và Such that và phân biệt được chúng đúng mực thì các bạn hãy cùng xem bảng sau đây :
|
So that |
Such that |
Giống nhau |
- Cả So that và Such that có cùng ý nghĩa trong một câu là “ quá … đến nỗi / đến mức ”
- So that và Such that được dùng để lý giải hoặc diễn đạt cả nguyên do và tác dụng trong một trường hợp hay một quan điểm đã đề cập trước đó .
|
Khác nhau |
- Trước adj / adv nếu có too, so, very, quite … thì lược bỏ .
- Với a lot of, lots of thì phải đổi sang much, many .
- Sau “ that ” cần viết lại hàng loạt mệnh đề .
- Cấu trúc So that thường dùng để cảm thán và thể hiện xúc cảm với một đối tượng người dùng, vấn đề hoặc sự vật .
Ví dụ :
- John is very strong. John can lift the box .
➡ John is so strong that he can lift the box. ( John khỏe đến mức hoàn toàn có thể nâng chiếc hộp lên. )
- Jenny drank a lot of beer. She became drunk .
➡ Jenny drank so much beer that she became drunk. ( Jenny uống nhiều bia đến mức say. )
- John bought lots of books. He didn’t know where to put them .
➡ John bought so many books that he didn’t know where to put them. ( John mua nhiều sách đến nỗi không biết xếp chúng ở đâu. )
|
Ví dụ :
- Peter is a very naughty boy. No one likes him
➡ Peter is such a naughty boy that no one likes him. ( Peter là một cậu bé nghịch ngợm đến mức không ai thích cậu ấy. )
- The food is too hot. Jenny can’t eat it
➡ It is such hot food that Jenny can’t eat it. ( Đó là món ăn đến nỗi Jenny không hề ăn được. )
- Anna’s voice is very soft. Everyone likes her
➡ Anna has such a soft voice that everyone likes her. ( Anna có một giọng hát nhẹ nhàng đến nỗi mọi người đều thích cô ấy. )
|
V. Cấu trúc tương đương So that và Such that
Trong tiếng Anh, khi cần bộc lộ ý nghĩa điều gì đó “ quá ” một cách không mong ước, ngoài sử dụng So that và Such that thì bạn hoàn toàn có thể sử dụng cấu trúc Too … to là một cấu trúc tương tự với So that và Such that. Tuy nhiên, cấu trúc Too … to thường mang ý nghĩa xấu đi nhiều hơn. Công thức :
Ví dụ :
-
- Jenny was too sleepy to drive. ( Jenny quá buồn ngủ để lái xe )
- Peter was too young to understand. ( Peter còn quá trẻ để hiểu mọi chuyện ) .
Trường hợp các mệnh đề có chủ ngữ khác nhau thì ta có cấu trúc sau :
Too + adj + for sb + to + V
|
Ví dụ :
- The milk was too cold for the baby to drink. ( Sữa quá lạnh để em bé hoàn toàn có thể uống. )
VI. Bài tập về cấu trúc So that và Such that
Để hiểu rõ cấu trúc So that và Such that, hãy cùng PREP vận dụng kiến thức vào một số bài tập dưới đây nhé:
Bài tập 1: Viết lại câu sử dụng So that và Such that
- Peter is very poor. Peter cannot send his son to school .
- Sara is very stupid. She will not pass the test .
- Jenny is very old. She cannot walk without tư vấn .
- Anna is very young. She cannot get married .
- John is timid. He cannot perform on stage .
Bài 2: Điền so/such phù hợp vào chỗ trống
- Anna spends … a lot of money that she can’t save .
- Jenny and John are … alike and I can’t tell one from another .
- Ken is … a friendly dog that he never barks .
- Anna … bored that she just wants to sleep .
Đáp án
Bài 1 :
- Peter is so poor that he cannot send his son to school .
- Sara is so stupid that she will not pass the test .
- Jenny is so old that she cannot walk without tư vấn .
- Anna is so young that she cannot get married .
- John is so shy that he cannot perform on stage .
Bài 2 :
- so
- so
- such
- so
VII. Lời kết
Trên đây là hàng loạt kiến thức và kỹ năng cụ thể mà PREP đã tổng hợp cho bạn ! Hãy ghi chép lại không thiếu vào vở để ôn lại liên tục nhé. Prep kỳ vọng được sát cánh cùng các bạn trong quy trình chinh phục điểm số trong các kỳ thi như Ielts, Toeic, tiếng anh thpt vương quốc. Hãy tìm hiểu thêm ngay các khóa học tương thích với tiềm năng của mình nhé