Trong quá trình học & giao tiếp Tiếng Anh, chúng ta thường gặp các cấu trúc ngữ pháp liên quan đến much/many, a lot of / lots of. Nếu bạn đang cảm thấy không chắc chắn về cách dùng các lượng từ bất định (Indefinite quantifiers) này, hãy đọc bài viết dưới đây về cách dùng MUCH/MANY, A LOT OF / LOTS để làm tốt các bài tập ngữ pháp liên quan và sử dụng đúng để đạt hiệu quả giao tiếp cao nhé.
A. Phân biệt cách dùng MUCH và MANY
1. Điểm giống nhau
a. Cả much và many đều có nghĩa là
“ nhiều ”
Chú ý : much + danh từ không đếm được/ many + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ :
b. Cả much và many dùng chủ yếu trong câu phủ định và câu hỏi.Thông thường trong Tiếng Anh đàm thoại, câu khẳng định ta thường dùng
a lot of, lots of
hoặc
plenty of
Ví dụ :
- We didn’t spend much money ( Chúng tôi đã không tiêu hết nhiều tiền)
- Do you know many people in my class? ( Bạn có biết nhiều người trong lớp tôi không?)
- A lot of people drive too fast ( Nhiều người lái xe quá nhanh)
- She has plenty of working experience ( Cô ấy có nhiều kinh nghiệm làm việc)
Tất nhiên ta cũng có thể dùng many/ much trong câu khẳng định với sắc thái ý nghĩa trang trọng hơn ( formal)
Ví dụ :
- Many prolems have arisen since the election ( Nhiều vấn đề đã phát sinh từ sau cuộc bầu cử)
- Much has been said about climate change ( Nhiều điều đã được thảo luận về biến đổi khí hậu)
c. Much và Many dùng trong câu khẳng định chắc chắn khi đứng sau các từ ” SO, AS, TOO ”
Ví dụ :
- She had so many children that she didn’t know what to do.(Cô ấy có nhiều con đến nỗi không biết phải làm gì.)
- He tries to drink as much water as possible (Anh ấy cố gắng uống nhiều nước nhất có thể)
- I’ve been eating too much lately ( Gần đây tôi đã ăn quá nhiều)
d. Cả Much và Many ở dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất đều là :
more và the most
Ví dụ :
- He has
more
children than she does ( Anh ấy có nhiều con hơn cô ấy) – So sánh hơn
- After the competition, he won
the most
money.(Sau cuộc đua, anh ta thắng được nhiều tiền nhất) – So sánh hơn nhất
e. Much of /many of + từ hạn định + danh từ
Trước các từ hạn định – deteminers như (a, the, my, this và đại từ), chúng ta dùng much of và many of.
Ví dụ :
Chú ý : much of + từ hạn định + danh từ không đếm được/ many of + từ hạn định + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ :
-
Many ofhis friends
are from Vietnam (Nhiều người bạn của anh ấy đến từ Việt Nam)
- Much of her financial knowledge comes from this course ( Nhiều kiến thức tài chính của cô ấy đến từ khóa học này)
f. Much và Many có thể đứng riêng mà không cần có danh từ đi kèm theo sau nếu danh từ đó đã rõ ràng hoặc được ngụ ý
Ví dụ :
- You don’t eat much (food) – Bạn không ăn nhiều – ngụ ý bạn không ăn nhiều đồ ăn
- They haven’t taken many (books, pictures) – Họ đã không chụp nhiều ảnh hoặc mang nhiều sách – danh từ đã rõ trong tình huống nên không cần nhắc lại.
2. Điểm khác nhau
Trong khi
much + danh từ không đếm được
thì
many + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ :
- He doesn’t normally drink much milk ( Anh ấy thường không uống nhiều sữa)
- We haven’t been to many concerts this year ( Năm nay chúng tôi đã không đến nhiều buổi hòa nhạc)
Cách sử dụng này cũng được áp dụng với :
much of + từ hạn định + danh từ không đếm được
/
many of + từ hạn định + danh từ số nhiều
Ví dụ :
-
Many ofher presents
are given by her boyfriend (Nhiều món quà của cô ấy là được bạn trai tặng)
- Much of her money comes from inheritance ( Phần lớn số tiền của cô ấy đến từ việc thừa kế)
Điều này cũng tương tự với cấu trúc :
how much + danh từ không đếm được
/
how many + danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ :
- How many cups of coffee have you had today? ( Hôm nay cậu uống bao nhiêu cốc cafe?)
- How much money should we save for our future? ( Chúng ta nên danh dụm bao nhiêu tiền cho tương lai của mình?)
Trong khi Many có thể thay thế bằng các cụm từ có nghĩa và cách dùng tương đương sau:
a large number of / a great number of/ plenty of/ a lot of/ lots of
Ví dụ :
- She has so many houses in Hanoi = She has a large number of houses in Hanoi ( Có ây sở hữu rất nhiều nhà tại Hà Nội)
Thì Much được thay thế bởi các cụm từ có nghĩa và cách dùng tương đương sau :
a large amount of / a great deal of/ plenty of/ a lot of/ lots of
Ví dụ :
- She didn’t spend much time in Europe = she didn’t spend a great deal of time in Europe (Cô ấy dành nhiều thời gian ở Châu Âu.)
3. Cách dùng khác của Much và Many
a. Much dùng như một trạng từ
Ngoài các cách dùng như với Many ở trên, Much còn được dùng như một trạng từ (adverbs) bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ :
- Thank you very much ( Cảm ơn bạn rất nhiều) – very much bổ nghĩa cho thank you
- She is not doing much now ( Bây giờ cô ấy không làm nhiều nữa)
- He played much better than today ( Anh ấy đã từng chơi tốt hơn ngày nay)
- She is much older than you are ( Cô ấy lớn tuổi hơn bạn nhiều)
Trong những trường hợp sang trọng và quý phái ( formal ), tất cả chúng ta hoàn toàn có thể dùng much trước các động biểu lộ sự thú vị ( preference, enjoyment … ect … )
- I very much appreciated your presence ( Tôi rất cảm kích sự hiện diện của cậu đấy)
- We much prefer the first publication of this book ( Chúng tôi thích lần xuất bản đầu tiên của quyển sách này hơn)
- We didn’t much enjoy the experience ( Chúng tôi không thích trải nghiệm đó lắm)
b. Cấu trúc : Many + a + Danh từ đếm được số ít + Động từ chia số ít hoặc Many + a + Danh từ đếm được số ít đứng ở cuối câu.Cả 2 được dùng trong văn phong trang trọng và có nghĩa tương đương với Many + Danh từ đếm được số nhiều
Ví dụ :
- Many a man devoted their life to the nation’s independence ( Nhiều người cống hiến đời mình cho nền độc lập của đất nước)
- She has been to France many a time ( Chị ấy đã đến Pháp nhiều lần)
B. Cách dùng A LOT OF và LOTS OF
Về nghĩa, a lot of và lots of đều có nghĩa là “ nhiều ” giống như Many và Much nhưng cách dùng thì khác với Many và Much ở những điểm sau đây .
1.Theo sau A lot of / Lots of có thể là Danh từ số nhiều hoặc Danh từ không đếm được hoặc đại từ
– A lot of/ Lots of + Danh từ số nhiều + Động từ (số nhiều)
– A lot of/ Lots of + Danh từ không đếm được + Động từ (số ít)
– A lot of/ Lots of + Đại từ + Đông từ (chia theo đại từ)
Ví dụ :
- A lot of my friends want to come back to school (Rất nhiều bạn tôi muốn trở lại trường học)
- A lot of us think it’s sunny today (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ rằng hôm nay trời có nắng)
- Lots of work has already been done today ( Rất nhiều việc đã được làm hôm nay)
- It takes us a lot of time to learn English ( Chúng ta cần nhiều thời gian để học Tiếng Anh)
2.A lot of = lots of được dùng trong câu chứng minh và khẳng định thay thế cho Many/ Much khi 2 từ này không thường xuyên được sử dụng trong câu khẳng định.
Ví dụ :
- We must do a lot of things to control the pandemic = We must do lots of things to control the pandemic (Chúng ta phải làm nhiều việc để kiềm chế đại dịch)
- Lots of us love to find chances in big cities after our university graduation ( Nhiều người chúng ta muốn tìm kiếm cơ hội ở những thành phố lớn sau khi tốt nghiệp đại học)
3.Trong những tình huống đàm thoại hoặc văn phong ít trang trọng, a lot of / lots of cũng được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ :
- She did not spend a lot of money on education ( Cô ấy không chi nhiều tiền cho việc học hành)
- Do you know a lot of her friends? ( Cậu có quen biết nhiều bạn bè của cô ấy không?)
C. Bài tập thực hành thực tế với much / many, lots of và a lot of
Trên đây chúng ta vừa tìm hiểu về cách dùng much/many, a lot of và lots of, để nắm vững kiến thức trên, mời bạn là các bài tập thực hành sau.
Ex 1. Chọn đáp án phù hợp để hoàn thành các câu sau.
1. David has ____ rice, but Tyler doesn’t have ____ .
A. many / much
B. many / many
C. a lot of / much
D. many / lots
2. London has ____ beautiful buildings.
A. much
B. a lot of
C. a lot
D. lots
3. They eat ____ apples.
A. much
B. a lot of
C. a lot
D. lots
4. We have ____ oranges.
A.a lot of
B.a lot
C.lot
D.much
5. We don’t have ____ bananas, and we don’t have ____ fruit juice.
A. many / much
B. a lot of / much
C. much / many
D. much / a lot
6. Do you have any cereal? Sure, there’s _____ in the kitchen.
A. a lot of
B. lots of
C. a lot
7. How ____ is this? It’s ten dollars.
A. much
B. many
C. a lot
D. a lot of
8. How ___ do you want? Six, please.
A. much
B. many
C. a lot
D. a lot of
9. He’s very busy; he has ____ work.
A. a lot of
B. many
C. a lot
D. lots