Giáo án lớp 1 bộ sách Chân trời sáng tạo (Đầy đủ các môn) Giáo án SGK lớp 1 năm 2021 – 2022

Giáo án lớp 1 bộ sách Chân trời mưu trí ( Đầy đủ những môn ) Giáo án SGK lớp 1 năm 2021 – 2022
[rule_3_plain]

[rule_3_plain]

Xem thêm: Nội dung cơ bản của Luật Công nghệ thông tin

Giáo án lớp 1 bộ sách Chân trời thông minh gồm 8 môn: Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm, Giáo dục thể chất đầy đủ cả năm. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng tham khảo, soạn giáo án điện tử lớp 1 năm 2021 – 2022 cho mình.Không những thế, thầy cô có thể tham khảo thêm bộ giáo án sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi nội dung cụ thể trong bài viết dưới đây của Thư Viện Hỏi Đáp để cắt bớt thời kì, công sức trong việc soạn giáo án lớp 1:Giáo án bộ sách Chân trời thông minhGiáo án môn Giáo dục thể chất 1 bộ sách Chân trời thông minhGiáo án Đạo đức lớp 1 sách Chân trời thông minhGiáo án Mỹ thuật lớp 1 sách Chân trời thông minhGiáo án Âm nhạc lớp 1 sách Chân trời thông minhGiáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời thông minhGiáo án Toán lớp 1 sách Chân trời thông minhGiáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 sách Chân trời thông minhGiáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Chân trời thông minh(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Giáo án môn Giáo dục thể chất 1 bộ sách Chân trời sáng tạoBài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ (tiết 1)I. Mục tiêu bài học1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học trò các phẩm chất cụ thể:- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập tăng trưởng thể lực, có trách nhiệm trong lúc chơi trò chơi.2. Về năng lực:2.1. Năng lực chung:- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, cách tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.- Phát triển năng lực chú ý, làm việc nhóm, tạo nên văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường nhật.2.2. Năng lực đặc thù:- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh tư nhân để đảm kiểm soát an ninh toàn trong tập luyện.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể.- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của thầy cô giáo để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số .II. Vị trí – phương tiện- Vị trí: Sân trường- Phương tiện:+ Giáo viên sẵn sàng: Tranh ảnh, y phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.+ Học trò sẵn sàng: Giày thể thao.III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.- Hình thức dạy học chính: Tập luyện nhất loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.IV. Tiến trình dạy họcNội dungLVĐPhương pháp, tổ chức và yêu cầuThời gianSố lượngHoạt động GVHoạt động HSI. Phần mở đầu1.Nhận lớp2. Khởi độnga) Khởi động chung- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,…b) Khởi động chuyên môn- Các động tác bổ trợ chuyên mônc) Trò chơi- Trò chơi “ nhảy ô tiếp sức”II. Phần cơ bản:* Kiến thức.Đứng nghiêm.- Khẩu lệnh: “nghiêm”- Động tác:Đứng nghỉ.- Khẩu lệnh: “nghỉ”- Động tác:Tập trung hàng dọc.- Khẩu lệnh: “Thành 1,2,3… hàng dọc – tập trung”- Động tác: Chỉ huy đưa tay phải ra trước, em đầu hàng đứng đối diện với chỉ huy các em khác xếp sau theo trật tự từ thấp tới cao, tổ 2 đứng bên trái tổ 1.Dóng hàng.- Khẩu lệnh: “nhìn trước – thẳng” – “thôi”- Động tác: Em đầu hàng giơ tay phải lên cao, các em khác đặt tay trái lên vai em đứng trước. lúc có khẩu lệnh “thôi” bỏ tay xuống về tư thế đứng nghiêm.Điểm số hàng dọc- Khẩu lệnh “ từ 1 tới hết – điểm số”- Động tác: Tuần tự từ em đầu hàng quay mặt sang trái hô to số trật tự của mình rồi quay mặt về tư thế thuở đầu, em cuối hàng hô to số của mình và hô “hết”.*Luyện tậpTập đồng loạtTập theo tổ nhómTập theo cặp đôiThi đua giữa các tổ* Trò chơi “ Tuân theo người dẫn đầu”III. Kết thúc* Thả lỏng cơ toàn thân.* Nhận xét, giám định chung của buổi học.Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà* Xuống lớp5 – 7’16-18’3-5’4- 5’2x8N2x8N2 lần4 lần4 lần1 lầnGv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học trò rộng rãi nội dung, yêu cầu giờ học- Gv HD học trò khởi động.- GV hướng dẫn chơiCho HS quan sát tranhGV làm mẫu động tác liên kết phân tích kĩ thuật động tác.- Xem xét những sơ sót lúc thực hiện động tác- GV hô – HS tập theo Gv.- Gv quan sát, sửa sai cho HS.- Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.- GV sử sai cho HS- GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện.- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.- Nhận xét, biểu dương- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lối chơi.- Cho HS chơi thử và chơi chính thức.- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc- GV hướng dẫn- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.- VN ôn bài và sẵn sàng bài sauĐội hình nhận lớp- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.Đội hình khởi động- HS khởi động theo hướng dẫn của GV- Đội hình HS quan sát tranhHS quan sát GV làm mẫu- Đội hình tập luyện nhất loạt.ĐH tập luyện theo tổ- ĐH tập luyện theo cặp- Từng tổ lên thi đua – trình diễnHS thực hiện thả lỏng- ĐH kết thúc(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ (tiết 2)I. Mục tiêu bài học1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học trò các phẩm chất cụ thể:- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập tăng trưởng thể lực, có trách nhiệm trong lúc chơi trò chơi.2. Về năng lực:2.1. Năng lực chung:- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, cách tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.- Phát triển năng lực chú ý, làm việc nhóm, tạo nên văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường nhật.2.2. Năng lực đặc thù:- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh tư nhân để đảm kiểm soát an ninh toàn trong tập luyện.- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể.- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của thầy cô giáo để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số.II. Vị trí – phương tiện- Vị trí: Sân trường- Phương tiện:+ Giáo viên sẵn sàng: Tranh ảnh, y phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.+ Học trò sẵn sàng: Giày thể thao.III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})- Hình thức dạy học chính: Tập luyện nhất loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.IV. Tiến trình dạy họcNội dungLVĐPhương pháp, tổ chức và yêu cầuThời gianSố lượngHoạt động GVHoạt động HSI. Phần mở đầu1.Nhận lớp2.Khởi độnga) Khởi động chung- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,…b) Khởi động chuyên môn- Các động tác bổ trợ chuyên mônc) Trò chơi- Trò chơi “ mèo đuổi chuột”II. Phần cơ bản:* Kiến thức.- Ôn tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số.*Luyện tậpTập đồng loạtTập theo tổ nhómTập theo cặp đôiThi đua giữa các tổ* Trò chơi “ Tuân theo người dẫn đầu”III. Kết thúc* Thả lỏng cơ toàn thân.* Nhận xét, giám định chung của buổi học.Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà* Xuống lớp5 – 7’16-18’3-5’4- 5’2x8N2x8N2 lần4 lần4 lần1 lầnGv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học trò rộng rãi nội dung, yêu cầu giờ học- Gv HD học trò khởi động.- GV hướng dẫn chơi- Nhắc lại kĩ thuật và cách thực hiện động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số.- GV làm mẫu động tác liên kết phân tích lại kĩ thuật động tác.- GV hô – HS tập theo Gv.- Gv quan sát, sửa sai cho HS.- Yc Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.- Gv quan sát, sửa sai cho HS.- GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện.- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.- GV nhận xét. biểu dương- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại lối chơi.- Cho HS chơi thử và chơi chính thức.- Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc- GV hướng dẫn- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.- VN ôn bài và sẵn sàng bài sauĐội hình nhận lớp- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.Đội hình khởi động- HS khởi động theo hướng dẫn của GV- HS lắng tai, quan sát GV- HS quan sát GV làm mẫu- Đội hình tập luyện nhất loạt.ĐH tập luyện theo tổ- ĐH tập luyện theo cặp- Từng tổ lên thi đua – trình diễnHS thực hiện thả lỏng- ĐH kết thúc(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG DỌC, ĐIỂM SỐ (tiết 3)I. Mục tiêu bài học1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học trò các phẩm chất cụ thể:- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập tăng trưởng thể lực, có trách nhiệm trong lúc chơi trò chơi.2. Về năng lực:2.1. Năng lực chung:- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, cách tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.- Phát triển năng lực chú ý, làm việc nhóm, tạo nên văn hóa xếp hàng trong các hoạt động thường nhật.2.2. Năng lực đặc thù:- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh tư nhân để đảm kiểm soát an ninh toàn trong tập luyện.- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể.- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của thầy cô giáo để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập trung hàng dọc, dóng hàng, điểm số.II. Vị trí – phương tiện- Vị trí: Sân trường- Phương tiện:+ Giáo viên sẵn sàng: Tranh ảnh, y phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.+ Học trò sẵn sàng: Giày thể thao.III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.- Hình thức dạy học chính: Tập luyện nhất loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp………Giáo án Đạo đức lớp 1 sách Chân trời sáng tạoBài 1: Mái ấm gia đình1. Mục tiêu:Sau bài học học trò biết:Nêu được một số bộc lộ của tình yêu thương nhân đình.Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương nhân đình; nhất trí với thái độ hành vi trình bày tình mến thương, ko nhất trí với thái độ hành vi ko trình bày tình yêu thương nhân đình.Thực hiện được những việc làm trình bày tình mến thương đối với người thân trong gia đình.2. Các hoạt động họcHoạt động của thầy cô giáoHoạt động của học tròKhởi động:Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú và kết nối học trò và nội dung bài học.Phương pháp: HátHình thức tổ chức: Cả lớpMở máy cho HS hát bài: Ba ngọn nến lung linhKhám pháHoạt động 1 Mục tiêu: nói được nội dung tranh.Phương pháp: Đàm thoạiHình thức tổ chức: hoạt động lớpTổ chức cho HS hoạt động lớp khai thác tranhYêu cầu học trò trình diễn trước lớp, học trò lớp nhận xét, thầy cô giáo nhận xét thầy cô giáo chốt bàiHoạt động 2 Mục tiêu: hiểu tranh và trả lời được câu hỏi trong tranh.Phương pháp: thảo luậnHình thức tổ chức: nhóm 4Tổ chức cho HS luận nhóm 4: Xem hình và trả lời câu hỏitình yêu thương nhân đình luôn được mọi người trình bày mọi lúc mọi nơi, ko phân biệt vùng miền, dân tộc, ko chỉ là ông bà, cha mẹ mến thương con cháu nhưng mà con cháu cũng phải mến thương ông bà, cha mẹ.Chia sẻHoạt động 2 Mục tiêu: Học trò nhất trí với tranh 1, 2, 4 và ko nhất trí với tranh 3Phương pháp: đàm thoạiHình thức tổ chức: biểu quyếtGiáo viên nói lời dẫn dắt cho học trò qua hoạt động chia sẻTổ chức cho HS đánh giá bằng bộc lộ mặt buồn mặt vuiYêu cầu HS giơ que và nói lí do nhất trí hoặc ko nhất trí.Yêu cầu lớp nhận xétchú ý khai thác hình 3 Em sẽ khuyên bạn làm thế nào trong từng tình huống này?Hãy kể thêm một số việc trình bày tình yêu thương nhân đìnhYêu cầu học trò trình diễn trước lớp, học trò lớp nhận xét, thầy cô giáo hỏi:Khi mọi người mến thương nhau ko khí gia đình thế nào?Nếu bố mẹ ko mến thương em nhưng mà chị đánh đòn la mắng em sẽ là cảm thấy thế nào?Đố em: Khi em biết mến thương và trình bày tình mến thương đối với ông bà cha mẹ thì ông bà, cha mẹ cảm thấy thế nào?GV chốt: Mọi người trong gia đình cần mến thương chăm sóc lẫn nhau.Củng cố: Về nhà tập làm những việc trình bày tình mến thương với ông bà, cha mẹ.HS hátHS xem tranh và phát biểu nội dung tranh.HS họp nhóm thảo luận, trình diễn, nhận xét.HS giơ que mặt buồn, mặt vui trình bày sự nhất trí hoặc ko nhất trí.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Tiết 2Hoạt động của thầy cô giáoHoạt động của học tròKhởi động:Mục tiêu: Phương pháp:Hình thức tổ chức: Hoạt động tạo tâm thế và liên hệ bài học đồng thời ôn tri thức cũLuyện tập:Hoạt động 1Mục tiêu: HS nói được nội dung tranh. Nói đúng từ chỉ lời nói việc làm trình bày tình mến thương.Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm.Hình thức tổ chức: lớp, nhóm 2Bước 1: Tổ chức cho học trò cả lớp nói về nội dung câu chuyện qua 4 bức tranh.Giáo viên nhận xét và kể lại nội dung câu chuyện.Bước 2: Tổ chức cho học trò họp nhóm 2Câu hỏi: Mẹ và bạn Quân đã có những lời nói, việc làm nào trình bày tình yêu thương nhân đình?Yêu cầu đại diện lớp trình diễn. Học trò nhận xét.Giáo viên nhận xét chốt bài: Mẹ mến thương bố đợi bố mến thương con xoa đầu con, quan tâm con con có đói ko?Cử chỉ của Quân san sẻ nỗi lo lắng với mẹ tới bên mẹ quan tâm tới mẹ sao mẹ lo lắng thế ? Mến thương bố Sao chưa thấy bố về, con ạ quan tâm tới bố mình đợi bố về ăn cơm mẹ nhéHoạt động 2Mục tiêu: HS nói đúng nội dung tranh việc làm ko đúng của Hải, ý ra sự cảm nhận của mình và có cách khắc phục thích hợpPhương pháp: đàm thoại, thảo luận.Hình thức tổ chức: lớp, nhóm.Bước 1: Tổ chức cho HS hoạt động lớp khai thác tranhBước 2: Tổ chức cho học trò họp nhóm 2Em có nhất trí với việc làm của bạn phải ko? Nếu là bạn Hải, em sẽ làm gì?Yêu cầu đại diện nhóm trình diễn yêu cầu học trò nhận xétGiáo viên nhận xét và hỏi thêm ngoài ý kiến của bạn em có ý kiến nào khác? Em có các em thích ý kiến của bạn của bạn nào? Các em thấy có thể làm thế này được ko?GV chốt bài Yêu cầu học trò về nhà làm một số việc trình bày tình mến thương đối với ông bà cha mẹ để chiếc sau kể trước lớp.Thực hànhHoạt động 1Mục tiêu: HS sắm vai và có cách xử sự hợp pháp.Phương pháp: sắm vaiHình thức tổ chức: nhóm 4Tổ chức chia tình huống học trò họp nhóm 4 để sắm vai Tình huống 1 lúc bố mẹ đi làm về.Tình huống 2 lúc ông bà ở quê lên thăm .Yêu cầu một vài nhóm lên trình diễn.Yêu cầu học trò lớp nhận xét, thầy cô giáo nhận xét bổ sung.Hoạt động 2Mục tiêu: HS nói được cách làm trình bày tình mến thương đồi với người thân. Nói đúng các bóng nói trong 3 tranh.Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận nhóm.Hình thức tổ chức: Hoạt động lớp, nhóm 2.Bước 1: Yêu cầu học trò san sẻ một số em thấy hiện tình yêu thương nhân đình đã sẵn sàng ở nhà. Giáo viên nhận xét.Hỏi: Làm gì để trình bày tình mến thương với ông bà, cha mẹ?Bước 2: Tổ chức sinh họp nhóm 2 thực hiện những lời nói, hành động để trình bày tình mến thương đối với ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia đình qua 3 tranh.Đại diện một số nhóm trình diễn trước lớp.Học trò nhận xét.GV nhận xétCủng cố:- GV đọc câu ghi nhớ cho cả lớp đọc theo: Gia đình là nơi mở màn của mọi mến thương.- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn dò bài củaHS nhìn tranh nói nội dung tranh, nhận xét lời bạn nói.HS họp nhóm 2 thảo luận tìm lời nói việc làm trình bày tình yêu thương nhân đình, trình diễn, nhận xét.HS nhìn tranh nói nội dung tranh, nhận xét lời bạn nói.HS họp nhóm 2 thảo luận tìm lời nói việc làm trình bày tình yêu thương nhân đình, trình diễn, nhận xét.HS sắm vai theo tình huống được phân công, trình diễn, nhận xét.HS kể việc làm ở nhà trình bày tình mến thương.HS họp nhóm 2 thảo luận tìm lời nói việc làm trình bày tình yêu thương nhân đình qua 3 tranh, trình diễn, nhận xét(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Bài 2: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸThời lượng: 2 tiết1. MỤC TIÊUSau lúc học xong bài học “Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ”, học trò có:1.1. Phẩm chất chủ yếuYêu nước, nhân ái: Mến thương, quan tâm những người thân yêu trong gia đình, cụ thể là ông bà, cha mẹ.1.2. Năng lực chungGiao tiếp và hợp tác: HS biết cách sử dụng lời nói, hành động để trình bày sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.1.3. Năng lực đặc thùNăng lực điều chỉnh hành vi:- Nhận thức chuẩn mực hành vi: Học trò nêu được những bộc lộ của quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ; Nhận biết được sự cần thiết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.- Nhận định hành vi của bản thân và người khác: Nhất trí với thái độ, hành vi trình bày sự quan tâm, chăm sóc; ko nhất trí với thái độ, hành vi chưa trình bày sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.- Điều chỉnh hành vi: Thực hiện được những lời nói, việc làm trình bày sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH2.1. Chuẩn bị của giáo viên- Bài hát: Gia đình nhỏ, hạnh phúc to (tác giả: Nguyễn Văn Chung).- Ppt: tranh ảnh minh họa, tranh để trình bày nhất trí, tranh tình huống, Phiếu tự nhận xét của học trò, Phiếu nhận xét của CMHS.- Bảng tương tác, máy chiếu, ti vi…(tùy điều kiện của địa phương, nhà trường nhưng mà thầy cô giáo chọn lựa thích hợp).2.2. Chuẩn bị của học sinh- Cha mẹ học trò hỗ trợ gửi clip quay hoạt động thường nhật của học trò, trong đó chú ý việc trình bày lời nói, thái độ quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.3. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌCTIẾT 11. Khởi động (5 phút)1.1. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.1.2. Dự kiến thành phầm học tập: Học trò hòa nhịp thoải mái theo bài hát, quan sát và trả lời câu hỏi của GV.1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá- Tất cả HS thực hiện các động tác đơn giản theo nhạc điệu bài hát.- HS trả lời thành câu hoàn chỉnh.1.4. Cách thực hiệnHoạt động của GVHoạt động của HS- GV mở video bài hát có lồng ghép một số clip do CMHS quay các em.- GV hỏi:+ Các con vừa quan sát thấy các bạn nào trên màn hình?+ Các bạn làm gì vậy?- GV nhận xét các câu trả lời, qua đó dẫn đắt để giới thiệu bài vào bài học.- HS nghe, hát theo và thực hiện một số động tác đơn giản theo bài Gia đình nhỏ, hạnh phúc to; đồng thời quan sát màn hình.- HS trả lời.2. Khám phá 1 (hoạt động tư nhân – 6 phút)2.1. Mục tiêu: Học trò nêu được những bộc lộ của quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ (thích hợp từng tình huống trong từng tranh).2.2. Dự kiến thành phầm học tập: Các câu hỏi và câu trả lời của HS.2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giáHS đặt câu hỏi về nội dung tranh, trả lời được câu hỏi hoàn chỉnh, trả lời được những bộc lộ trình bày tình yêu thương nhân đình.(HS giám định HS, GV giám định HS)2.4. Cách thực hiệnHoạt động của GVHoạt động của HS- GV chiếu theo trật tự từng tranh trên màn hình.- GV đặt câu hỏi, đồng thời, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn.Tùy câu trả lời của HS, GV động viên, khích lệ, khen ngợi và từ đó dẫn dắt HS tiếp cận nội dung chính của bài: Trong gia đình, các em phải biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.- HS cùng quan sát các bức tranh.- HS trả lời câu hỏi đối với nội dung từng bức tranh.HS nhận xét nhau; có thể đặt câu hỏi cho bạn.3. Khám phá 2 (hoạt động thảo luận nhóm – 16 phút)3.1. Mục tiêu- Nhận biết được sự cần thiết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.- Nhận biết được những lời nói, việc làm trình bày sự hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.3.2. Dự kiến thành phầm học tập- Câu hỏi, câu trả lời của học trò.- Lời nói thích hợp lúc sắm vai trình diễn trước lớp về tình huống nhưng mà GV yêu cầu.3.3. Dự kiến tiêu chí đánh giáHS trả lời được câu hỏi hoàn chỉnh/hoặc đặt được câu hỏi thích hợp nội dung tranh. HS sắm vai, có lời nói, cử chỉ thích hợp vai của mình.(HS giám định HS, GV giám định HS)3.4. Cách thực hiệnHoạt động của GVHoạt động của HSa. Bạn Thảo có vâng lời bố và lễ phép với bà ko?GV gợi ý thêm các câu hỏi:- Khi bố đưa diện thoại và nói Thảo hỏi thăm bà, Thảo có vâng lời bố ko?- Khi nói chuyện với bà, lời nói của Thảo có lễ phép ko? Vì sao?- Nếu em là Thảo, trong tình huống này, em sẽ nói với bà như thế nào?(Ở hoạt động này, HS phải biết liên kết 2 hình để có câu trả lời thích hợp)Tùy tình hình học trò, GV động viên, khích lệ HS và dẫn dắt để HS nói được ý: bạn Thảo chưa vâng lời bố, chưa lễ phép với bà, tương tự là chưa tốt.Tùy tình hình thực tiễn HS trả lời, GV dẫn đắt để kết luận (ví dụ: Ông bà ở xa các con thì ông bà rất thương nhớ các con, vì vậy các con phải thường xuyên gọi điện thoại hỏi thăm ông bà..)- Thảo luận nhóm đôi:+ HS quan sát cả 2 bức tranh, phát biểu suy nghĩ về 2 bức tranh đó cho nhau nghe.+ Đại diện các nhóm phát biểu.HS nhận xét lẫn nhau.(HS có thể chưa đọc được chữ, nhưng qua việc quan sát nét mặt của Thảo ở hình 2 để có thể nhận xét được là bạn Thảo chưa vâng lời bố, chưa lễ phép với bà). Cho 2 cặp HS sắm vai bố và Thảo, trình diễn trước lớp, với tình huống gợi ý của GV: Trong tình huống này, em sẽ nói với bà như thế nào?b. Các bạn đã trình bày sự hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ qua những lời nói, việc làm nào?GV chia nhóm 4 (vận dụng kỹ thuật DH “mảnh ghép”)Đối với nhóm ở vòng 2, GV khuyến khích HS đặt câu hỏi trong nhóm để phân tích sâu hơn về nội dung tranh.Trong quá trình các nhóm trình diễn, GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho các bạn.GV nhận xét và dẫn dắt để HS tiếp cận được ý nói chung: Trong gia đình, các em có thể làm được nhiều việc thích hợp, vừa sức để trình bày sự quan tâm, chăm sóc đối với ông bà, cha mẹ.Vòng 1: Chia nhóm 4 HS. Nhiệm vụ mỗi nhóm là quan sát, thảo luận 1 bức tranh.Vòng 2: Tạo nên nhóm mới (4 HS/nhóm, sao cho mỗi nhóm đều có 1 HS từ mỗi nhiệm vụ không giống nhau ở vòng 1). Mỗi thành viên tuần tự nêu về nội dung của bức tranh mình đã được thảo luận ở vòng 1 cho cả nhóm cùng nghe.Đại diện các nhóm trình diễn.HS nhận xét lẫn nhau.4. Chia sẻ (hoạt động tư nhân – 8 phút)4.1. Mục tiêu: HS biết nhất trí với thái độ, hành vi trình bày sự quan tâm, chăm sóc; ko nhất trí với thái độ, hành vi chưa trình bày sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ.4.2. Dự kiến thành phầm học tập: Các câu hỏi và câu trả lời của HS.4.3. Dự kiến tiêu chí đánh giáHS trả lời được câu hỏi hoàn chỉnh. Kể được những việc làm trình bày sự hiếu thảo, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.(HS giám định HS, GV giám định HS)4.4. Cách thực hiệnHoạt động của GVHoạt động của HSa. Em nhất trí hay ko nhất trí với việc làm nào, vì sao?GV nêu thêm câu hỏi để tăng trưởng toàn diện nhận thức của HS:- Vì sao em ko nhất trí với việc làm của bạn?- Em sẽ khuyên bạn thế nào trong tình huống này?- Em sẽ làm gì trong tình huống đó? v.v…GV sẵn sàng các phương án hội thoại sao cho vừa tôn trọng suy nghĩ của các em, vừa đảm bảo định hướng giáo dục của bài học.HS quan sát từng bức tranh, nêu ý kiến của mình.HS phát biểu theo suy nghĩ, hiểu biết của các em.b. Kể thêm một số việc làm trình bày sự hiếu thảo, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹĐộng viên, khuyến khích càng nhiều HS phát biểu càng tốt; xem xét khích lệ những HS còn nhút nhát…HS kể những việc làm cụ thể nhưng mà em đã làm ở nhà.c. Vì sao phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹTùy những nội dung nhưng mà HS nêu, GV có cách chốt ý cho thích hợp.HS tự phát biểu theo suy nghĩ của mình.HS nhận xét lẫn nhau.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})* Hoạt động tiếp nối: Giao việc cho HS về nhà thực hiện để sẵn sàng cho tiết học tiếp theo: Về nhà, các con hãy nói những lời lễ phép với ông bà, cha mẹ; gọi điện thoại hỏi thăm ông bà nếu ông bà ko ở cùng con… Thực hiện và ghi nhớ để tiết học sau kể cho cô và các bạn nghe……..Giáo án Mỹ thuật lớp 1 sách Chân trời thông minhChủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬTThời lượng: 4 tiếtI. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Về phẩm chấtChủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính siêng năng, trung thực, ý thức trách nhiệm ở HS, cụ thể là giúp HS:- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ,… trong thực hành, thông minh;- Biết kết đoàn, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;- Bước đầu biết san sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét thành phầm;- Có ý thức giữ giàng đồ dùng, thành phầm mĩ thuật, bảo vệ môi trường.2. Về năng lựcChủ đề góp phần tạo nên, tăng trưởng ở HS các năng lực sau:2.1. Năng lực đặc thù môn học- Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một số yếu tố tạo hình;- Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh;- Biết trưng bày, nêu tên thành phầm và phân biệt màu cơ bản.2.2. Năng lực chung- Năng lực tự chủ và tự học: Biết sẵn sàng đồ dùng, vật liệu để học tập.- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên thành phầm.- Năng lực khắc phục vấn đề và thông minh: Biết dùng vật liệu và phương tiện, họa phẩm để thực hành tạo nên bức tranh.2.3. Năng lực đặc thù của HS- Năng lực tiếng nói: Vận dụng kỹ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.- Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc trong việc lựa chọn y phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC1. Giáo viên- Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoặc vật mẫu bằng mẫu hình thành phầm của HS,…)- Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;- Màu vẽ, giấy màu,…2. Học trò- SGK, VBT;- Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, thuốc nước,…), giấy trắng, tẩy/gôm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lông, bảng pha màu, tăm bông, vật liệu (lõi giấy, vỏ hộp cũ),…III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌCPhương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành thông minh, thảo luận nhóm, luyện tập, giám định;Hình thức tổ chức: Hoạt động tư nhân, hoạt động nhóm.IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTổ chức các hoạt động dạy họcHoạt động GVHoạt động HSĐồ dùng thiết bịNội dung 1: Mĩ thuật quanh em (Tiết 1)- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, rà soát đồ dùng và sự sẵn sàng của HS.. Cho hs hát hoặc chơi trò chơiHoạt động: Quan sát, thảo luận về những thành phầm mĩ thuật quanh em (khoảng 5-7 phút)- Giới thiệu và gợi ý những hình ảnh đồ vật… mang tính ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống.- Giới thiệu đôi nét về hình ảnh trong SGK.- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra những quan sát của HS về ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống thực tiễn.+ Đặt câu hỏi gợi ý:- Hãy kể tên những đồ vật thân thuộc quanh em có trang trí hình ảnh và màu sắc thích mắt?(áo váy, túi xách, ly chén,…)- Em có nhận xét và xúc cảm gì về những đồ vật đó?- Kết luận, tuyên dương HS.+ Đặt câu hỏi gợi ý:- Trong cuộc sống hằng ngày, các em thường thấy màu đỏ / vàng / xanh lam ở những đâu?- Màu đỏ: khăng quàng đỏ, màu đỏ xe cứu hỏa…- Màu vàng: ngôi sao vàng trên lá cờ tổ quốc, màu hoa hướng dương,…- Màu xanh lam: nước biển, màu áo chú lính hải quân…* Tổ chức trò chơi nhóm: (10p)Chia nhóm 5:- Hướng dẫn cách sử dụng bút màu.- Hướng dẫn lối chơi: Mỗi nhóm sử dụng 3 màu cơ bản vừa học và tô vào tranh GV phát theo nhóm. Tô màu theo ý thích.* Tổ chức cho HS nhận xét bài của các nhóm về màu sắc.* GV nhận xét ý thức học tập của HS, động viên, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, thành phầm mĩ thuật và bào vệ môi trường lớp học.- Tổ chức cho HS giới thiệu thành phầm và nhận xét, giám định thành phầm của mình, của bạn trong nhóm. GV liên kết nhận xét, tuyên dương các HS có bộc lộ tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành thành phầm.- Câu hỏi gợi ý:. Em thích bài vẽ màu nào? Vì sao?. Em sẽ bảo quản đồ dùng học tập của em như thế nào?- Dặn dò: HS về quan sát sự vật có chấm xung quanh cuộc sống.- Lớp hát. Mỗi nhóm rà soát đồ dùng của thành viên, báo cáo.- Quan sát và lắng tai.- Quan sát, lắng tai.- Thảo luận nhóm đôi.- Trả lời theo gợi ý của GV.- Trả lời theo gợi ý của GV.- Vẽ màu vào tranh có sẵn theo nhóm.- Tự giới thiệu thành phầm đã hoàn thành, nhận xét – giám định thành phầm của mình và của bạn.- Giới thiệu hình ảnh trên bảng hoặc trình chiếu slide,…- Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong tạp chí, hay trình chiếu clip.- Tranh in sẵn trên giấy A4 chủ đề thân thiện như con vật, hoa lá,…Nội dung 2: CHẤM (Tiết 2)- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, rà soát đồ dùng và sự sẵn sàng của HS.- Cùng HS nhận xét, giám định, tuyên dương. Hoạt động: Quan sát, thảo luận về chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh (khoảng 5-7 phút)* Tổ chức trò chơi phân loại hình ảnh theo nhóm 5: Chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh.- Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự nhiên:- Hình ảnh về chấm trong tranh:* GV nhận xét và chốt ý: Chấm màu có nhiều hình dạng, màu sắc không giống nhau.- Câu hỏi gợi ý:Các em hãy kể thêm những hình ảnh sự vật có chấm ngoài tự nhiên nhưng mà em đã từng thấy?Hoạt động: Dùng chấm màu để thực hành thông minh (khoảng 20 phút)Gợi ý các bước thực hiện:- Cách 1: Vẽ nét rồi chấm màu.- Cách 2: Vẽ chấm ko vẽ nét.· Phần thực hành:+ GV hướng dẫn HS thực hành vào vở bài tập.+ Khuyến khích HS chọn 1 trong 2 cách thực hiện chấm màu theo ý thích vào hình trong trang 6,7.- Tổ chức cho HS nhận xét giám định về thành phầm.- GV giám định tiết học, tuyên dương, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, thành phầm mĩ thuật và bảo vệ môi trường.+ Câu hỏi gợi ý:- Em thích cách thực hiện nào? Vì sao?…- Em có xúc cảm như thế nào lúc thực hành thông minh thành phầm?- Qua tiết học em đã học hỏi được điều gì từ bạn?…- Dặn dò HS về quan sát sự vật xung quanh.- Kiểm tra đồ dùng và báo cáo.- Thực hiện trò chơi.- Quan sát và nhận xét.- HS trả lời.- Theo dõi cách làm.- Thực hành theo gợi ý của GV.- Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,…- Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.- Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.Nội dung 3: NÉT, HÌNH, MẢNG – Tiết 3- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, rà soát đồ dùng và sự sẵn sàng của HS. Hoạt động: Quan sát, thảo luận về nét, hình, mảng trong đời sống (khoảng 5-7 phút)- Giới thiệu một số hình ảnh có nhiều nét, hình và mảng. (SGK trang 10, 11)- Tổ chức trò chơi “Chọn nét ghép hình” theo nhóm 5. + GV phân loại nét theo từng ô riêng.+Hướng dẫn HS lựa chọn nét thích hợp để tạo hình theo ý thích của nhóm.-> HS chủ động nhận diện nét, hình, mảng, liên hệ với những đồ vật, con vật, hình ảnh khác.-> So sánh cách trình bày nét, hình, mảng trong thành phầm mĩ thuật với nét, hình, mảng ở đồ vật, con vật, cảnh vật trong tự nhiên.=> GV chốt ý về Nét, Hình, Mảng.+ Câu hỏi gợi ý:. Em cho biết nét trong đời sống và trong tranh có dạng đường gì?l Em định dùng những nét nào để hoàn thành thành phầm?l Em đặt tên thành phầm của nhóm là gì?l Em tìm thấy những hình gì trong những bức ảnh và bức tranh trên? Hoạt động: Quan sát nét, hình, mảng trong tranh và thực hành thông minh (khoảng 20 phút)- Giới thiệu hình minh hoạ vẽ hoặc cắt dán tạo hình tranh từ nét, hình, mảng.- Gợi ý để HS nhận diện cách dùng nét, hình và mảng tạo một thành phầm đơn giản. (Xem xét cần giúp HS nắm rõ: nét kín tạo thành hình và vẽ màu tạo thành mảng).- Hướng dẫn HS chọn thực hành các hoạt động sau tùy theo năng lực, thị hiếu tư nhân:+ Hoàn thành một số nét cho sẵn để tạo thành hình, mảng, sau đó vẽ màu;+ Sử dụng các nét, hình và mảng tạo thành bức tranh thông minh, đơn giản theo ý thích.- Khuyến khích HS tự giác, chủ động hoàn thành thành phầm của mình.- Đi quan sát, nhận xét, giám định thường xuyên và khích lệ HS, đặt các câu hỏi để kịp thời tăng trưởng năng lực cho HS.- Tổ chức cho HS giới thiệu thành phầm và nhận xét, giám định thành phầm của mình, của bạn trong nhóm, liên kết nhận xét, tuyên dương các HS (hoặc nhóm) có những ý tưởng rực rỡ, tiến bộ.Câu hỏi gợi ý:l Thành phầm gồm những hình gì?l Thành phầm của mình và bạn như thế nào?l Em hãy san sẻ cách bảo quản, giữ gìn thành phầm?…- GV giám định tiết học, nhận xét, biểu dương, khuyến khích HS.- Dặn dò HS giữ gìn, bảo quản thành phầm…- Tự rà soát đồ dùng và báo cáo.- Quan sát và nhận xét.- HS ghép hình, xé dán thành tranh theo nhóm.- HS bước đầu khám phá nhận diện được nét, hình, mảng.- HS biết cách tạo thành phầm bằng nét, hình, mảng.- Thảo luận nhóm và trình diễn theo gợi ý của GV.- Theo dõi cách thực hiện.Thực hiện thành phầm tư nhân.- HS giới thiệu thành phầm và nhận xét, giám định thành phầm của mình và của bạn.- Chuẩn bị bìa cứng với nhiều dạng nét không giống nhau, giấy màu.- Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,…- Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.- Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM – Tiết 4+ Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm- Yêu cầu HS hoàn thiện thành phầm của mình/ nhóm.+ Phân tích, đánh giá- Hướng dẫn một số cách trưng bày thành phầm.- Tổ chức cho HS giới thiệu thành phầm, nhận xét, giám định.+ Câu hỏi gợi ý:Em đã thực hiện thành phầm mĩ thuật của chủ đề này như thế nào?Thành phầm nào có sử dụng màu cơ bản, đó là những màu gì?Thành phầm nào được tạo bằng các chấm màu?Thành phầm nào có nhiều nét, đó là những nét nào?Thành phầm nào tạo ra bằng hình, mảng?Em thích những thành phầm nào, vì sao?Em sẽ giữ gìn thành phầm bằng cách nào và sử dụng thành phầm này để làm gì?- GV giám định, nhận xét, tổng kết chủ đề; tuyên dương, khuyến khích HS; chọn thành phầm lưu giữ để trưng bày triển lãm.- Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập và thành phầm mĩ thuật.Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà của em.- Tư nhân/ nhóm tiếp tục hoàn thành thành phầm.- Trưng bày và giới thiệu thành phầm.- Nhận xét, giám định thành phầm của các nhóm.- Góc trưng bày thành phầm cho các nhóm.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EMThời lượng: 4 tiếtI. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ1. Về phẩm chấtChủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, siêng năng, trung thực, trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số bộc lộ:- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, thông minh;- Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bằng hữu qua hoạt động nhóm;- Biết cảm thu được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngôi nhà của mình và tập thể;- Biết san sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.2. Về năng lực2.1. Năng lực đặc thù- Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và phương tiện, hoạ phẩm chì màu, màu sáp…; các hình cơ bản vuông, tròn, tam giác, chữ nhật, hình thang,… để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngôi nhà của em”;- Biết liên kết các SP tư nhân thành (SP) nhóm;- Biết trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.2.2. Năng lực chung- Biết sẵn sàng đồ dùng, vật liệu để học tập;- Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP.2.3. Năng lực khác- Năng lực tiếng nói: Vận dụng kỹ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…- Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong ko gian hai chiều để vận dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC1. Giáo viên- KHDH, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; hình ảnh minh họa ngôi nhà, clip hình chụp các ngôi nhà của PHHS gửi; các phần quà; (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoặc vật mẫu bằng mẫu hình SP của HS,…)2. Học trò- SGK (VBT nếu có)- Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, kéo, bút chì, gôm,…III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌCPP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, TH thông minh, thảo luận nhóm, luyện tập, giám định, thiết kế trò chơi;HTDH: Hoạt động tư nhân, hoạt động nhóm.IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTổ chức các hoạt động dạy họcHoạt động GVHoạt động HSĐồ dùng thiết bịNội dung 1: VẼ NGÔI NHÀ TỪ HÌNH CƠ BẢN – Tiết 1- Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, rà soát đồ dùng và sự sẵn sàng của HS.- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nhắc lại tên chủ đề đã học.TRÒ CHƠI “XÂY NHÀ”+ Gv sẵn sàng 1 số giấy bìa là các hình cơ bản có nhiều kích cỡ và màu sắc không giống nhau, yêu cầu HS các nhóm lựa chọn các hình theo màu sắc, trong 30 giây, nhóm nào tìm được nhiều hình nhất sẽ thắng. Xem xét mỗi nhóm chọn 1 màu theo yêu cầu của cô- Cùng HS nhận xét, giám định, tuyên dương.- Khi kết thúc trò chơi, Gv cho Hs bày các hình vừa lấy được lên bàn và kể cho cả lớp biết mình đã lấy được những hình gì, màu gì?+ Gv giới thiệu thêm về hình thang là hình có đáy lớn và đáy nhỏ với 2 cạnh bên bằng nhau.Trong các màu đó màu nào là màu cơ bản đã học?- Sau đó, GV mượn từ các nhóm 1 hình và ghép thành ngôi nhà- Giới thiệu bài mới: Chủ đề 2: Ngôi nhà của em, giới thiệu nội dung 1 “Vẽ ngôi nhà từ hình cơ bản”Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình cơ bản từ các dạng nhà trong cuộc sống và trong tranh (khoảng 5-7 phút)Nhà trong cuộc sống- Giới thiệu một số hình ảnh hay đoạn phim ngắn (hoặc hình minh hoạ SGK trang 14) ngôi nhà trong cuộc sống, ngôi nhà trong SP mĩ thuật.- Tổ chức cho HS thảo luận và tự rút ra các tri thức: Hình dạng, màu sắc tạo thành ngôi nhà, mối liên hệ với các hình đơn giản: vuông, tròn, tam giác, chữ nhật,…; nhận diện nhà cao tầng, nông dân thôn, nhà phố,…; so sánh, phân biệt và nhận diện ngôi nhà trong thành phầm mĩ thuật và ngôi nhà trong cuộc sống.+ Đặt câu hỏi gợi ý:- Các kiểu nhà trong ảnh có kiểu giống và không giống nhau như thế nào?- Ngôi nhà thường có các bộ phận nào? Các bộ phận đó có hình dáng gì?l Ngôi nhà có những màu nào?l Những ngôi nhà này ở đâu? (nhà ở TP, ở Tây Nguyên,…)- GV chốt: Các ngôi nhà trong cuộc sống rất nhiều chủng loại, có nhiều mẫu mã và màu sắc không giống nhau.Nhà trong tranh vẽ – Yêu cầu Hs quan sát tranh ở trang 14/sgk:- Bạn vẽ các ngôi nhà từ những hình cơ bản nào?- Em có biết tranh vẽ về ngôi nhà được tạo ra bằng những cách nào? (vẽ, xé dán, cắt dán,…) Từ vật liệu gì? (giấy trắng, màu sáp, giấy màu,…)- Em thấy ngôi nhà trong cuộc sống và trong tranh có hình dạng như thế nào?- GV chốt: Nhà trong tranh có hình dạng đơn giản hơn và nhiều màu sắc hơn.TRÒ CHƠI GIẢI LAO: …Hoạt động: Gợi ý cách vẽ ngôi nhà từ những hình và màu cơ bản – HS thực hành, thông minh, nhận xét SP (khoảng 25 phút)- Giới thiệu các hình cơ bản:- Gợi ý các bước thực hiện:GV thị phạm hoặc hướng dẫn HS tham khảo hình minh hoạ SGK trang 15…- Đặt các câu hỏi để gợi ý HS vẽ được ngôi nhà từ các hình cơ bản.- Hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở Sách bài tập/ trang 12, 13.- Quan sát, nhận xét, giám định thường xuyên và khích lệ HS, đặt câu hỏi để tăng trưởng năng lực cho HS:+ Ngôi nhà của em gồm có bộ phận gì, là hình cơ bản nào?+ Em sẽ vẽ mái nhà từ hình gì?+ Em sẽ dùng hình gì để vẽ tường xung quanh?+…..+ Em sử dụng màu cơ bản gì, ở những bộ phận nào?…- Khuyến khích HS tạo các ngôi nhà theo ý thích.- Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận xét, giám định thành phầm của mình, của bạn trong nhóm. GV liên kết nhận xét, tuyên dương các HS có bộc lộ tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành SP. (Cho Hs trao đổi sp trong nhóm để nhận xét lẫn nhau)- Câu hỏi gợi ý:l SP đã tạo các bộ phận của ngôi nhà từ nét gì và những hình cơ bản nào?l SP có sử dụng loại màu nào?l Phần nào có vẽ màu cơ bản?l Em có thích SP của mình ko? Có thể làm gì để SP đẹp hơn?…l Em nói về tình cảm của mình đối với ngôi nhà nhưng mà em đang ở?…- Kết luận, tuyên dương HS.- Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà và cảnh vật xung quanh, sẵn sàng đồ dùng học tiết sau: SGK, SBT hoặc giấy trắng, màu,…- Lớp hát;- Mỗi nhóm rà soát đồ dùng của thành viên, báo cáo+ Thế giới mĩ thuật.- Nhận biết, thực hiện, các nhóm thực hiện trò chơi, chọn các hình có màu theo yêu cầu của GV:+ Nhóm 1: màu vàng+ Nhóm 2: màu hồng+…..- Nhận xét, giám định.+ Kể tên các hình cơ bản vừa lấy được: Hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.+ Các màu cơ bản đã học là Đỏ, vàng, lam+ Nhận biết cô vừa ghép hình nhà từ các hình cơ bản.- Quan sát, thảo luận nhóm, liên hệ, nhận xét theo câu hỏi gợi ý…+ Các ngôi nhà đều có cửa sổ, cửa ra vào+ Các ngôi nhà có hình dạng và màu sắc không giống nhau+ Các ngôi nhà thường có mái nhà, tường xung quanh, cửa sổ, cửa ra vào+ Mái nhà có cái giống hình thang, có cái giống hình tam giác.+ Có màu vàng, nâu…- Quan sát, nhận diện;+ Từ hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật…+ Vẽ, xé dán….+ Chất liệu: sáp màu, giấy màu…- Tham khảo câu hỏi gợi ý và thực hành, thông minh vẽ ngôi nhà từ các hình, màu cơ bản; thực hiện bài tập vào sách bài tập hoặc giấy rời cỡ nhỏ.- Nhận xét SP của mình và bạn trong cùng nhóm theo câu hỏi gợi ý- Nhận biết về chuẩn bị- Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,…- Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.- Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})…..Giáo án Âm nhạc lớp 1 sách Chân trời sáng tạoCHỦ ĐỀ 2: NHỊP ĐIỆU TUỔI THƠThời lượng: 4 TiếtI. Mục tiêu: khám phá và cảm nhận nhịp độ của âm thanh trong cuộc sống và trong âm nhạc1. Phẩm chất chủ yếu– Yêu quê hương, tự nhiên, môi trường sống, tôn trọng các biểu tượng của tổ quốc. (PC1)– Ham học hỏi (PC2)2. Năng lực chung– Nhận biết và bộc bạch được tình cảm, xúc cảm của bản thân. (NLC1)– Biết tích lũy thông tin từ tình huống, trông thấy những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. (NLC2)3. Năng lực đặc thù– Bước đầu biết mô phỏng một số âm thanh thân thuộc trong cuộc sống. (NLĐT1)– Biết lắng tai và vận động thân thể thích hợp với nhịp độ. (NLĐT2)– Bước đầu biết hát với giọng hát tự nhiên. Hát rõ lời và thuộc lời. (NLĐT3)– Đọc đúng tên nốt; bước đầu đọc đúng cao độ và trường độ các nốt nhạc. (NLĐT4)– Bước đầu trình bày được mẫu tiết tấu theo hướng dẫn của GV, biết sử dụng nhạc cụ để đệm cho bài hát. (NLĐT5)– Nêu được tên của một số nhạc cụ rộng rãi được học. Nhận biết được nhạc cụ lúc xem trình diễn. (NLĐT6)II. Chuẩn bị của GV và HS1. GV: tranh minh hoạ, bảng tương tác (nếu có), văn bản nhạc, file nhạc video, audio, đàn phím điện tử, nhạc cụ maracas, triangle2. HS: SGK, thanh phách, bộ gõ cơ thểIII. Các hoạt động dạy họcThời gianHoạt động của GVTiết 1: Khám phá, Nghe nhạc, TTÂN10 phútPhần khởi động- GV cho HS quan sát và tìm hiểu các hoạt động có trong tranh.- GV cho HS vận động để cảm nhận tính nhịp độ và ko nhịp độ trong các hoạt động có trong tranh.- GV cho HS chơi trò chơi vận động tạo ra âm thanh. YCCĐ về NLC: (NLC2) YCCĐ về NLĐT: (NLĐT2)5 phút10 phút5 phútPhần nội dung then chốt HĐ: Nghe nhạc- GV giới thiệu và thực hiện từng động tác và yêu cầu HS bắt chước lại trước lúc nghe nhạc.- GV mở video nhạc bài Vũ điệu chú gà cho HS nghe và xem qua.- HS vừa nghe vừa thực hiện các động tác theo nhạc. YCCĐ về NLĐT: (NLĐT2)HĐ: Trò chơi âm nhạcGV tổ chức các trò chơi để HS trải nghiệm về vận động đều đặn, nhịp nhàng. Ví dụ: GV sử dụng thanh phách, song loan, trống con,… tạo ra các âm thanh có tính nhịp độ và ko nhịp độ; HS nghe và vận động theo.HĐ: Giới thiệu nhạc cụ gõ nước ngoài.- Maracas: Là nhạc cụ gõ tự thân vang; hình bầu có đuôi cầm; sử dụng bằng cách rung hoặc lắc để tạo ra âm thanh.- Triangle: là nhạc cụ gõ tự thân vang bằng kim loại; hình tam giác YCCĐ về PC: (PC2) YCCĐ về NLĐT: (NLĐT6)5 phútPhần tổng kếtCủng cố – Nhận địnhHiểu biết và cảm thụ âm nhạc- Em hãy nhìn tranh và cho biết hoạt động nào có tính nhịp độ.- Em hãy thực hiện lại Vũ điệu chú gà cùng bạn……..Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời thông minhTiết Kể chuyện (1 tiết, nghe- kể)Bài 5: CÁ BÒI/ Mục tiêu: Giúp HSTập suy đoán nội dung câu chuyện dựa vào tên truyện và tranh minh họa.Kể từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa và câu gợi ý.Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.Sử dụng âm lượng thích hợp lúc kểBày tỏ xúc cảm của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện.Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, siêng năng.II/ Phương tiện dạy học:SHS, SGVTranh minh họa truyện phóng toIII/ Hoạt động dạy học:1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và rà soát bài cũ.Cho HS hát bài: Ngày trước tiên đi học. Có thể hỏi 1 số câu hỏi để học trò nêu lên suy nghĩ của mình về những ngày đầu đi học.Cho HS đọc, viết, nói câu từ/ câu chứa các âm a, b, c, o và các dấu.HS nhận xét bạn – GV nhận xét2/ Khởi động: Cho HS chơi trò chơi nhỏ: Ai nhanh, người nào đúng. Xem tranh 1 số loại cá. HS nêu tên từng loại cá đó. Tuyên dương. GV dẫn dắt vào câu chuyện. HS đọc tên truyện – GV ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại.Bài mới3/ Hoạt động 3: Quan sát tranhQua hoạt động này, HS suy đoán nội dung câu chuyện qua tranh minh họa+ HS thảo luận theo nhóm đôi quan sát tranh và dựa vào câu gợi ý của GV để suy đoán nội dung câu chuyện(Do đây là bài kể chuyện trước tiên nên GV cần hướng dẫn kỹ hơnVD: Nên quan sát theo trật tự các tranh từ 1 tới 4, chú ý tới các nhân vật trong từng tranh, tranh vẽ những con vật gì? Con cá nào xuất hiện trong cả 4 bức tranh? Có những chuyện gì xảy ra với cá bò con?….)4/ Hoạt động 4: Luyện tập nghe kể và kể chuyện+ GV kể 2 lầnLần 1: Kể toàn thể nội dung câu chuyện, GV sử dụng các câu hỏi kích thích sự chú ý, tạo hứng thú, tò mò muốn nghe câu chuyện ở HS. VD: Liệu cá bò có học bài như lời mẹ dặn ko? Cá bò và cá cờ sẽ gặp những gì trên đường đi?…GV xem xét HS lắng tai để liên hệ nội dung câu chuyện với những phỏng đoán lúc đầu của mìnhLần 2: GV kể liên kết tranh.GV xem xét HS lắng tai để nhớ nội dung từng đoạn+ HS kể: Thảo luận nhóm 4:Mỗi tổ thảo luận 1 tranh, thay phiên nhau kể với âm lượng vừa đủ nghe, chú ý lắng tai bạn kể.Kể trước lớp: Trong từng tổ, mỗi nhóm cử 1 bạn lên kể. GV xem xét HS kể với âm lượng to hơn để cả lớp cùng nghe.Cho HS nhận xét bạn kể – GV nhận xétTìm hiểu nội dung và liên hệGV nêu 1 số câu hỏi để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện, nhận xét, đánhgiá về các nhân vật và liên hệ bài học từ câu chuyện với bản thân. VD: Cá bò mẹ dặn cá bò con và cá cờ những việc gì? Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Khi đi chơi xa em phải làm những gì?…5/ Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.GV hỏi để HS nhắc lại tên truyện, các nhân vật và nhân vật em thích.Đọc và kể thêm ở nhà.Chuẩn bị bài sau.Giáo án Toán lớp 1 sách Chân trời sáng tạoLÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNHA. Mục tiêu1. Kiến thức, kỹ năng:Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ về vị trí, định hướng trong ko gian: phải – trái (đối với bản thân), trên – dưới, trước – sau, ở giữa.2. Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.3. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.HS: bảng con, hộp bút (hoặc một dụng cụ học tập tuỳ ý).GV: bảng con, 1 hình tam giác (hoặc một dụng cụ tuỳ ý), 2 bảng chỉ đường (rễ trái, rẽ phải)C. Các hoạt động dạy học chủ yếuKHỞI ĐỘNGHS vận động theo hiệu lệnh của GV (Khi thao tác mẫu, GV đứng cùng chiều với HS hoặc chọn 1 em HS nhanh nhạy, đưa tay đúng theo hiệu lệnh): đưa tay sang trái, đưa tay sang phải.BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH1. Nhận biết và nói đúng vị trí của người hoặc vật- Tìm hiểu bài: HS quan sát tranh, GV giúp các em nhận diện và chọn đúng từ cần dùng (phải – trái đối với bản thân, trên – dưới, trước – sau, ở giữa) đề mô tả vị trí giữa các đôi tượng.- Tìm cách làm bài: HS làm việc theo nhóm đôi, nêu vị trí một số nhân vật hoặc vị trí của 2 bạn nhỏ trong tranh (dựa vào trái, phải của bản thân).- Khuyến khích nhiều HS trình diễn.Ví dụ:Phi cơ ở trên, tàu thuỷ ở dưới.Bạn trai đứng bên phải, bạn gái đứng bên trái.Xe màu hồng chạy trước, xe màu vàng chạy sau, xe màu xanh chạy ở giữa.Kiểm tra: HS nhận xét, giám định phần trình diễn của các bạn.Xem xét, HS có thể nói vị trí tàu bay và đám mây, …GV chốt (có thể liên kết với thao tác tay): trái – phải, trên – dưới, trước – sau, ở giữa (Chú trọng tăng trưởng năng lực giao tiếp cho HS).2. Thực hành – trải nghiệm để khắc sâu kiến thức- Đồ em: (có thể chuyển thành trò chơi “Cô (tôi) bảo”)GV dùng bảng con và l hình tam giác đặt lên bảng lớp, HS quan sát rồi nói vị trí của bảng con và hình tam giác (GV có thê dùng viên phân với cây bút,…).Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảoHS: Bảo gì? Bảo gì?GV: Cô bảo hãy nói vị trí của hình tam giác và bảng con.HS: Bảng con ở bên trái, hình tam giác ở bên phải.HS dùng bảng con và hộp bút (hoặc bút chì với bảng con,…) để đặt theo hiệu lệnh của GV.Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảoHS: Bảo gì? Bảo gì?GV: Cô bảo để bảng con ở phía dưới, hộp bút ở phía trên.HS đặt theo yêu cầu của GV.HS hoạt động theo nhóm đôi (HS tiếp tục đặt đồ đùng để đó bạn nói vị trí, hoặc trái lại).- Vào vườn thú (tích hợp an toàn giao thông)GV đưa biển báo hiệu lệnh và giới thiệu tên gọi (rẽ trái, rẽ phải) – HS lặp lại.GV thao tác mẫu (vừa chỉ tay, vừa nói) và hướng dẫn HS thực hiện.Ví dụ: Rẽ phải tới chuồng voi trước,…HS tiếp tục chơi theo nhóm đôi.GV rà soát.HOẠT ĐỘNG Ở NHÀHS tập phân biệt rõ ràng bên trái, bên phải trên thân thể mình (Ví dụ, tập nói: chân trái, chân phải, mắt trái, mắt phải, … của mình).LUYỆN TẬPHS làm việc theo nhóm đôi. HS chỉ vào tranh vẽ rồi tập nói theo yêu cầu của từng bài tập. (Chú trọng tăng trưởng năng lực giao tiếp toán học cho HS).Bài 1:- GV giúp HS xác định bên trái – bên phải (bằng cách yêu cầu HS giơ tay theo lệnh của GV).- GV giúp HS nhận diện cần dùng từ ngữ nào để mô tả vị trí.a) HS tập nói theo nhóm đôi.- HS trình diễn.Ví dụ: Bên phải của chú hề màu đỏ, bên trái màu xanh.Tay phải chú hề cầm bóng bay, tay trái chú hề đang tung hứng bóng.Quả bóng ở trên màu xanh, quả bóng ở dưới màu hồng.- HS nhận xét.b) HS có thể trình bày- Con diều ở giữa: màu xanh lá.HS có thể trình diễn thêm:- Con diều ở bên trái: màu vàng.- Con diều ở bên phải: màu hồng.Bài 2: HS có thể trình bàya) Con chim màu xanh ở bên trái – cơn chim màu hồng ở bên phải.b) Con lúc ở trên – con sói ở dưới.c) Con chó phía trước (đứng đầu) – con mèo ở giữa (đứng giữa) – con heo phía sau(đứng cuối).d) Gấu nâu phía trước – gầu vàng phía sau.CỦNG CỐGV có thể dùng trò chơi Xếp hàng 3.HS tạo nhóm ba, một vài nhóm lên thực hiện trước lớp theo yêu cầu của GV:- Xếp hàng dọc rồi tự giới thiệu (ví dụ: A đứng trước, B đứng giữa, C xếp sau).- Mở rộng:Xếp hàng ngang quay mặt xuống lớp, bạn đứng giữa giới thiệu (ví dụ: bên phải em là A, bên trái em là C).(adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]).push({})Nếu đúng, cả lớp vỗ tay.HOẠT ĐỘNG Ở NHÀMỗi HS sưu tầm I đồ vật có dạng khối chữ nhật (khối hộp chữ nhật) và 1 đồ vật dạng khối vuông (khối lập phương). Ví dụ: vỏ hộp bánh, hộp thuốc, hộp sữa,….Xem xét: ở mẫu giáo các em gọi tên khối hộp chữ nhật là khối chữ nhật và khối lập phương là khối vuông.Giáo án Tự nhiên xã hội lớp 1 sách Chân trời sáng tạoGIA ĐÌNH CỦA EM (T1)I. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức, kỹ năng:˗ Sau bài học, các em có thể kể tên các thành viên trong gia đình mình˗ Các em trình bày được tình cảm với thành viên trong gia đình.2. Phẩm chất:- Nhân ái: Biết mến thương mọi người trong gia đình mình- Chăm chỉ: tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học- Trung thực: ghi nhận kết quả việc làm của mình một các trung thực- Trách nhiệm: ý thức được trách nhiệm của bản thân trong gia đình3. Năng lực chung:- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp sức nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô- Năng lực khắc phục vấn đề và thông minh: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, trông thấy những vấn đề đơn giản và khắc phục được vấn đề4. Năng lực đặc thù:- Nhận thức khoa học: biết được mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình- Vận dụng tri thức, kỹ năng đã học: Biết gọi tên các thành viên trong gia đình mình và tình cảm trong gia đình.II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH- Giáo viên:- Bài giảng điện tử.- Tranh ảnh minh hoạ- Các tình huống và đồ vật cho tình huống.- Học trò:- Sách TNXH- Vở bài tập TNXHIII. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌCHoạt động thầy cô giáoMong đợi của học sinh1. Hoạt động khởi động: (3 phút) a. Mục tiêu:- Tạo ko khí vui tươi trước lúc mở màn vào tiết học.- Tạo tình huống dẫn vào bài. b. Cách thực hiện: – GV cho HS chơi trò chơi “Xin chào”- GV rộng rãi luật chơi: Nếu GV chỉ tay vào mình, các em sẽ nói “Chào cô”, nếu cô giơ tay sang bên thì các em sẽ quay sang bạn mình và nói “Chào bạn”- GV làm động tác cho HS chơi trò chơi- GV nhận xét: Cô thấy các em chơi rất tốt, cô tuyên dương cả lớp.- Nãy giờ cô cho các em chào hỏi bạn mình nhưng các em chỉ dùng từ Chào bạn vì đa số các em chưa biết được tên của các bạn trong lớp mình. Hiện thời chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem bạn kế bên tên gì và bạn thích điều gì các em nhé.* Qua hoạt động 1: – Thông qua việc tích cực tham chơi trò chơi, HS được tăng trưởng năng lực tự chủ và tự học cũng như phẩm chất trung thực lúc thực hiện đúng các động tác.- HS lắng tai luật chơi- HS thực hiện chơi thừ- HS chơi trò chơi- HS vỗ tay- HS lắng tai.* Dự kiến thành phầm:- Các em tham gia trò chơi đầy đủ* Tiêu chí giám định:- Thực hiện đúng các động tác trò chơi.Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 1 sách Chân trời thông minhChủ đề: CẢM XÚC CỦA EM Lớp 1 (4 tiết) I. YÊU CẦU:- Nhận diện được những bộc lộ về xúc cảm như: buồn, vui, tức giận, yêu quý …- Tự điều chỉnh xúc cảm lúc tức giận, rầu rĩ, ko để dẫn tới hành vi và thái độ, lời nói thiếu chuẩn mực như đánh, mắng người khác.- Biết bộc bạch những xúc cảm tích cực bằng hành động, việc làm cụ thể như bắt tay, hợp tác làm việc, lời nói đẹp…- Học trò biết vào vai, san sẻ tình cảm với bằng hữu và mọi người xung quanh.II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ THÀNH PHẦN THAM GIA1. Thời gian: Thứ .. ngày ..tháng… năm2. Vị trí: Tổ chức trong lớp học3. Thành phần tham gia: Giáo viên và tất cả học trò trong lớpIII. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:· Hoạt động 1: Nhận diện các xúc cảm không giống nhau· Hoạt động 2: Thể hiện các xúc cảm không giống nhau· Hoạt động 3: Trò chơi đoán xúc cảm· Hoạt động 4: Vào vai trình bày xúc cảm· Hoạt động 5: Vẽ tranh theo chủ đề· Hoạt động 6: Tổng kết· Hoạt động 7: Đánh giáIV. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁPTrò chơi, vào vai, vẽ tranh, triển lãmV. CHUẨN BỊ.1. Đối với giáo viên- Nhạc bài hát Múa vui- Tranh cho hoạt động 1- Tranh về các khuôn mặt bộc lộ cảm xúc- Các tình huống cho học trò xử lí- Mẫu phiếu tự giám định và bạn tự đánh giá2. Đối với học sinh- Bút viết, bút màu giấy A4, bút dạ, giấy màu, băng dính, hồ dán.V. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG1. Phần mở đầu:Khởi động: GV cho học trò xếp thành vòng tròn hát bài hát múa vui (nhạc sĩ Lưu Hữu Phước)Cùng nhau múa xung quang vòng, cùng nhau múa cùng vuiCùng vui múa xung quanh vòng, vui cùng nhau múa đềuNắm tay nhau, bắt tay nhau, vui cùng vui múa caNắm tay nhau, bắt tay nhau, vui cùng vui múa đều.- Sau bài hát GV đặt câu hỏi: Sau lúc hát xong các em cảm thấy thế nào? GV để học trò bộc lộ xúc cảm sau đó giới thiệu vào chủ đề2. Phần cơ bản:*Hoạt động 1: Nhận diện xúc cảm khác nhauMục tiêu:- Nêu được các xúc cảm không giống nhau của bản thân- Thể hiện được một số bộc lộ xúc cảm và hành vi mến thương thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường3. Phương pháp – Phương tiện: quan sát, tranh, thẻ từCác bước thực hiện+ Bước 1: Xem tranh các cảm xúc- Giáo viên đưa ra các bức tranh không giống nhau (Tranh bạn nam vui sướng, thích thú lúc được mẹ tặng cặp sách. Tranh bạn nữ mặt rầu rĩ vì con búp bê bị gãy tay. Tranh bạn nam trình bày tức giận lúc nhìn thấy em gái đang nghịch sách vở, đồ dùng học tập của mình. Tranh bạn nữ sợ hãi lúc nhìn thấy con nhện rơi từ trên xuống)- Yêu cầu học trò thảo luận theo nhóm 4, mỗi nhóm quan sát một bức tranh và giảng giải xúc cảm của các nhân vật trong tranh theo gọi ý:+ Bức tranh vễ những gì?+ Nét mặt của các nhân vật trong tranh như thế nào?+ Cử chỉ của các nhân vật trong tranh như thế nào ?- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình diễn, mỗi nhóm mô tả 1 tranh và xúc cảm của nhân vật trong tranh. GV có thể gọi nhóm khác góp ý, bổ xung nếu phần của nhóm trình diễn chưa hoàn thiện- Hs, GV nhận xét tổng kết; gợi ý nội dung tranh:+ Tranh 1: Bạn nam vui sướng,thích thú lúc được mẹ tặng cặp sách+ Tranh 2: Bạn nữ mặt rầu rĩ vì con búp bê bị gẫy tay+ Tranh 3: Bạn nam trình bày sự tức giận lúc nhìn thấy em gái đang nghịch sách vở, đồ dùng học tập của mình+ Tranh 4: Bạn nữ sợ hãi lúc nhìn thấy con nhện rơi từ trên xuống.+ Bước 2:Tổ chức Trò chơi về cảm xúc- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, cùng thực hiện nhiệm vụ. mỗi nhóm được phát 1 bộ thẻ xúc cảm. Học trò tuần tự chơi trong nhóm. Mỗi Hs bốc một thẻ xúc cảm, học trò bốc được thẻ nào thì phải kể lại một tình huống tạo cho mình xúc cảm đó trong thực tế- Gọi ý tên xúc cảm: 1. Vui vẻ 2. Tức giận 3. Lo lắng 4. Hạnh phúc 5. Buồn- GV có thể thay thế bằng các thẻ xúc cảm khác miễn thích hợp với yêu cầu của hoạt động. GV có thể sử dụng các gọi ý sau lúc học trò trình diễn:+ Tình huống đó diễn ra lúc nào?+ Tình huống đó có xuất hiện những người nào?- GV mời một số HS san sẻ trước lớp (Mỗi xúc cảm gọi 2 HS)- Kết luận về hoạt động: qua hoạt động vừa rồi các em đã trình bày được bộc lộ xúc cảm và hành vi mến thương thích hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường*Hoạt động 2: Thể hiện các xúc cảm khác nhauMục tiêu cần đạt: Thể hiện được một số xúc cảm không giống nhau: hạnh phúc, buồn bực, lo lắng, vui vẻ, tức giận, mỏi mệt.Phương pháp – Phương tiện (cụ thể)Phương pháp: Vẽ tranh, tô màu, san sẻ với bạn.Các bước thực hiện:+ Bước 1: Giáo viên phát cho mỗi học trò một tờ giấy trắng, yêu cầu vẽ bàn tay của mình lên tờ giấy+ Bước 2: Giáo viên hướng dẫn học trò tô màu+ Ngón cái: Tô màu hồng- trình bày xúc cảm vui vẻ/ hạnh phúc+ Ngón trỏ: Tô màu xanh nước biển – trình bày xúc cảm buồn bực.+ Ngón giữa tô màu xanh lá cây – trình bày xúc cảm lo lắng .+ Ngón áp út: Tô màu đỏ- trình bày xúc cảm tức giận+ Ngón út: Tô màu xám /đen- trình bày xúc cảm mỏi mệt.Xem xét: Giáo viên có thể thay đổi màu sắc, tên xúc cảm ở các ngón tay theo tực tế nhận thức của học trò hoặc ý tưởng của thầy cô giáo+ Bước 3: Học trò thực hành+ Cho học trò tô màu các ngón tay theo yêu cầu của thầy cô giáo.+ Giáo viên yêu cầu học trò vẽ hoặc viết một tình huống hoặc đã được chứng kiến nhưng mà tạo cho em xúc cảm đó.+ Bước 4: Chia sẽ với bạn:+ GV cho học trò hoạt động nhóm 4-6 học trò, san sẻ với bạn về các tình huống vừa vẽ/ viết.+ GV cho 5 học trò san sẻ trước lớp vẽ 5 xúc cảm không giống nhau cùng các tình huống tạo cho các em xúc cảm đó.+ Kết luận:*Hoạt động 3: Trò chơi:Mục tiêu: Học trò đoán được một số xúc cảm không giống nhau trong bộ thẻ xúc cảm: Vui sướng, buồn bực, lo lắng, tức giận, mỏi mệt …Phương pháp – Phương tiện:Phương pháp: HS hoạt động theo nhómCác bước thực hiện:+ Bước 1: Cho HS hoạt động theo nhóm: GV tổ chức cho học trò chơi trò chơi Đoán xúc cảm của tôi.- Cho HS hoạt động nhóm 4-6 học trò, mỗi nhóm được phát được bộ thẻ xúc cảm (có thể sử dụng lại các bộ thẻ ở hoạt động trước đó). Giáo viên rộng rãi luật chơi:- Các nhóm úp hết tất cả các thẻ xúc cảm xuống bàn .- Mỗi học trò tới lượt chơi thì nhấc một tấm thẻ lên và kể câu chuyện nhưng mà mình có xúc cảm được vẽ trên tấm thẻ nhưng ko được nói tên xúc cảm ra.- Các bạn trong nhóm đoán và gọi tên xúc cảm đó. Bạn nào đoán đúng sẽ được một ngôi sao/ lá cờ.- Các học trò trong nhóm tuần tự thực hiện trò chơi. Bạn nào có nhiều ngôi sao/ lá cờ nhất sẽ thắng lợi .Hoạt động 4: Vào vai trình bày cảm xúcMục tiêu: Vào vai trình bày được các xúc cảm, lời nói, hành động của mình trong tình huốngPhương pháp – Phương tiện: Vào vai, quan sátCác bước tiến hành- Giáo viên chia lớp thành các nhóm 2-4 học sinh- Giáo viên yêu cầu các tình huống (có thể kèm theo hình ảnh minh họa) và yêu cầu nhóm thảo luận để đưa ra cách xử sự thích hợp. Sau đây là một số nội dung tình huống tham khảo:+ Tình huống 1: Đang chơi với em trai, đột nhiên em trai bị vấp chân ngã. Hãy vào vai trình bày xúc cảm của em lúc đó.+ Tình huống 2: Mẹ nói với em “Chúng ta về quê thăm ông bà và đi ra biển chơi”. Hãy vào vai trình bày xúc cảm của em lúc đó.+ Tình huống 3. Em đang chơi trong lớp vào giờ ra chơi, đột nhiên bạn của em chạy vào, nhìn thấy em và nói: “Cậu để bút của tớ ở đâu rồi? Vì sao cậu lấy bút của tớ?”. Nhưng em ko hề lấy bút của bạn. Hãy vào vai trình bày xúc cảm của em lúc đó.- Giáo viên có thể thông minh thêm các tình huống không giống nhau để học trò được trải nghiệm.- Thời gian thảo luận của các nhóm là 2 tới 3 phút. Kết thúc thảo luận, thầy cô giáo các nhóm lên vào vai trình bày xúc cảm. Các nhóm khác quan sát, góp ý phần vào vai của bạn.- Giáo viên nhận xét, động viên, khen ngợi học trò và tổng kết hoạt động.VII. TỔNG KẾT:- HS nêu lại sơ kết các hoạt động trọng tâm và nhiệm vụ cần thực hiện trong mỗi hoạt động.

[rule_2_plain]

[rule_2_plain]

# Giáo # án # lớp # bộ # sách # Chân # trời # sáng # tạo # Đầy # đủ # những # môn # Giáo # án # SGK # lớp # năm

Source: https://vvc.vn
Category : Công nghệ

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay
Liên kết:SXMB