Ngọn núi cao nhất là đỉnh Everest với độ cao 8.848 ( 29.032 ft ) mét. Nó nằm trên dãy núi Himalaya ở biên giới giữa Nepal và Trung Quốc và được leo lên lần tiên phong vào năm 1953. Kể từ đó đã có vô số những miệng núi lửa khác .
Ngọn núi cao nhất ở Hoa Kỳ là Denali ( trước kia là Núi McKinley ) ở dãy Tây Alaska với 6.190 mét ( 20.308 ft ) .
Ngọn núi cao nhất Nước Ta là Fansipan với độ cao 3143 mét. Nó thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn, nằm ở biên giới tỉnh Tỉnh Lào Cai và tỉnh Lai Châu. Nó còn được gọi là nóc nhà Đông Dương .
Khám phá thêm: Những ngọn núi lửa lớn nhất thế giới.
Những ngọn núi cao nhất trên thế giới
Tất cả 14 ngọn núi với độ cao hơn 8000 mét đều nằm ở vùng núi Trung và Nam Á, cũng như miền tây Trung Quốc. Điều này thậm chí còn đúng với tổng thể những đỉnh núi cao trên 7 nghìn mét .
Lưu ý, một số dãy núi có đỉnh cao thứ hai cao hơn cả đỉnh cao nhất các ngọn núi khác. Tuy vậy chúng tôi chỉ xét 1 vị trí cho mỗi đỉnh núi.
Danh sách những ngọn núi cao nhất trên thế giới:
Hạng |
Đỉnh |
Độ cao trên mặt nước biển |
Độ cao tương đối |
Dãy núi |
Quốc gia |
1 |
Đỉnh Everest |
8.848 m |
8.848 m |
Himalayas |
Nepal, Trung Quốc |
2 |
Godwin Austen (K2) |
8.611 m |
4.017 m |
Karakoram |
Pakistan, Trung Quốc |
3 |
Kangchenjunga |
8.586 m |
3.922 m |
Himalayas |
Ấn Độ, Nepal |
4 |
Lhotse |
8.516 m |
610 m |
Himalayas |
Nepal, Trung Quốc |
5 |
Makalu |
8.485 m |
2.378 m |
Himalayas |
Nepal, Trung Quốc |
6 |
Cho Oyu |
8.188 m |
2.340 m |
Himalayas |
Nepal, Trung Quốc |
7 |
Dhaulagiri I |
8.167 m |
3.357 m |
Himalayas |
Nepal |
8 |
Manaslu |
8.163 m |
3.092 m |
Himalayas |
Nepal |
9 |
Nanga Parbat |
8.126 m |
4.608 m |
Himalayas |
Pakistan |
10 |
Annapurna I |
8.091 m |
2.984 m |
Himalayas |
Nepal |
11 |
Gasherbrum I (K5) |
8.080 m |
2.155 m |
Karakoram |
Pakistan, Trung Quốc |
12 |
Broad Peak (K3) |
8.051 m |
1.701 m |
Karakoram |
Pakistan, Trung Quốc |
13 |
Gasherbrum II (K4) |
8.035 m |
1.523 m |
Karakoram |
Pakistan, Trung Quốc |
14 |
Shishapangma / Gosainthan |
8.027 m |
2.897 m |
Himalayas |
Trung Quốc |
Ghi chú : Độ cao tương đối là độ cao tính từ đỉnh núi đến chân núi .
Những ngọn núi cao nhất trên mỗi lục địa
Thử thách thể thao là leo lên những ngọn núi cao nhất ở mỗi lục địa. Tuy nhiên, có một yếu tố trong việc xác lập những số lượng giới hạn. Danh sách sau đây do Dick Bass lập nên .
Châu lục |
Đỉnh |
Chiều cao |
Dãy núi |
Quốc gia |
Châu Phi |
Kibo |
5,895 m |
Kilimanjaro |
Tanzania |
Châu Á |
Đỉnh Everest |
8.848 m |
Himalayas |
Nepal, Trung Quốc |
Nam Cực |
Núi Vinson |
4,892 m |
Dãy Sentinel |
– |
Châu Úc |
Núi Kosciuszko |
2,228 m |
Great Dividing Range |
Úc |
Châu Âu |
Elbrus |
5,642 m |
Dãy núi Caucasus |
Nga |
Bắc Mỹ |
Denali |
6.190 m |
Dãy Alaska |
Hoa Kỳ (Alaska) |
Nam Mỹ |
Aconcagua |
6,962 m |
Andes |
Argentina |
Tìm hiểu thêm qua infographic: Những điểm cao nhất và thấp nhất trên trái đất.