1.CÔNG ƯỚC HS – Tài liệu text

1.CÔNG ƯỚC HS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 54 trang )

Bạn đang đọc: 1.CÔNG ƯỚC HS – Tài liệu text

PHÂN LOẠI HÀNG HÓA

Cơng ước Quốc tế
về Hệ thống hài hồ mơ tả
và mã hố hàng hố
(Cơng ước HS)

Q TRÌNH HÌNH THÀNH
CƠNG ƯỚC HS
• Trước khi Cơng ước HS ra đời, trên thế
giới có nhiều hệ thống phân loại hàng hoá
khác nhau. Những hệ thống phân loại đầu
tiên rất đơn giản được sắp xếp hệ thống
theo thứ tự chữ cái A, B, C
• Ngày 15/12/1950, Cơng ước Brussel kèm
theo một bản Danh mục hàng hóa ra đời,
có hiệu lực từ 11/9/1959. Ban đầu Danh
mục này được gọi là Danh mục biểu thuế
Brussel.

Q TRÌNH HÌNH THÀNH
CƠNG ƯỚC HS
• Tới năm 1974, Danh mục biểu thuế Brussel
được đổi tên thành Danh mục hàng hóa của
Hội đồng hợp tác Hải quan
• Đến năm 1983, Cơng ước quốc tế về hệ
thống hài hịa mơ tả và mã hóa hàng hóa đã
được Tổ chức Hải quan thế giới thơng qua

tại Brussel; có hiệu lực ngày 01/01/1988.
• Đến nay, Công ước HS đã được sửa đổi 5
lần: Năm 1992, 1996, 2002, 2007, 2012.

Q TRÌNH HÌNH THÀNH CƠNG ƯỚC HS
• Lần sửa đổi 1992: số mã hàng hóa giảm từ 5019
dịng xuống 5018 dịng.
• Lần sửa đổi 1996 có 393 Điểm sửa đổi, số dịng
tăng từ 5018 dịng tăng lên 5113 dịng.
• Lần sửa đổi 2002 có 374 Điểm sửa đổi và số dịng
tăng từ 5113 dịng tăng lên 5224 dịng.
• Lần sửa đổi 2007 có 356 kiến nghị sửa đổi; giảm
từ 5224 dịng xuống cịn 5053 dịng.
• HS 2012 có 221 kiến nghị sửa đổi được thơng qua
và số dịng phân nhóm 6 số tăng lên 5225 dòng.

MỤC TIÊU CÔNG ƯỚC HS
(1) Làm cơ sở xây dựng hệ thống phân loại hàng hoá
xuất nhập khẩu và thuế quan
(2) Thống kê thương mại quốc tế
(3) Xác định xuất xứ
(4) Đàm phán thương mại giữa các quốc gia
(5) Quản lý hàng hố cần kiểm sốt (ví dụ: chất thải, ma
t, vũ khí hố học, chất phá huỷ tầng ozon, lồi động,
thực vật có nguy cơ tuyệt chủng);
(6) HS cịn được áp dụng trong quản lý Hải quan (như
các tiêu chí để quản lý rủi ro, tuân thủ pháp luật)
(7) Áp dụng HS giúp tiêu chuẩn hoá các chứng từ

thương mại và truyền số liệu
050322-HSConvention

THAM GIA CÔNG ƯỚC HS
+ 151 nước đã ký kết tham gia Công ước HS.
+ Trên 200 quốc gia sử dụng.
195 – LHQ; 205 – Olympic Nations, 209 FIFA,
249 Country Codes in the ISO Standard List
+ Áp dụng với hơn 98% thương mại hàng hóa
tồn cầu.
+ Việt nam phê chuẩn Công ước HS ngày
06/03/1998 (Quyết định số 49/QĐ-CTN của
Chủ tịch nước);
+ Cơng ước HS có hiệu lực thực hiện tại Việt nam
từ ngày 01/01/2000.
050322-HSConvention

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CƠNG ƯỚC HS

Thành viên
Nguồn: Tổ chức Hải quan thế giới

Sử dụng

Không sử dụng

THAM GIA CƠNG ƯỚC HS

Việt nam có trách nhiệm thực hiện đầy
đủ Danh mục HS để:
+ Phân loại hàng hoá XK,NK cho mục
đích tính thuế.
+ Thống kê hàng hố XK, NK.
+ Xây dựng Danh mục Hàng hóa XNK
Việt Nam và các Biểu thuế XK, NK.
+ Quản lý, điều hành hoạt động XNK.
050322-HSConvention

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG H.S











Cơ quan Hải quan;
Đại lý thủ tục hải quan;
Các công ty xuất nhập khẩu;
Nhà sản xuất;
Tổ chức và công ty vận tải;

Tổ chức quốc tế và tổ chức liên chính phủ;
Cơng ty giám định hàng hóa trước khi nhập khẩu;
Chuyên gia pháp luật về Hải quan;
Chuyên gia và nhà đàm phán thương mại quốc tế;
Nhà thống kê và phân tích kinh tế;
Tổ chức và hiệp hội ngành hàng; và
Đối tượng khác.
050322-HSConvention

CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
Liên quan đến điều hành công ước, có thể
đề cập tới 3 cơ quan chính, gồm:
• Hội đồng hợp tác Hải quan (Customs Cooperation Council (the Council/ WCO));
• Uỷ ban HS (HS Committee)
• Các nước thành viên/ các bên tham gia
công ước (Contracting Parties).

050322-HSConvention

CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
(1) Hội đồng hợp tác hải quan:

Được thành lập theo Cơng ước thành lập Hội đồng
Hợp tác Hải quan, ký tại Brussels ngày 15/12/1950, đi
vào hoạt động từ 04/11/1952

Năm 1994 được đổi tên thành Tổ chức Hải quan thế
giới (WCO).


Việt nam gia nhập Tổ chức hải quan thế giới ngày
01.7.1993
(2) Uỷ ban HS gồm đại diện của các quốc gia thành viên,
họp thường kỳ 1 năm 2 lần, do Tổng thư ký điều hành
(giúp việc cho Tổng thư ký có 03 tiểu ban: Tiểu ban
điều hành, Tiểu ban kỹ thuật, Tiểu ban sửa đổi HS)
(3) Các nước thành viên là các quốc gia, vùng, lãnh thổ
tham gia ký hoặc gia nhập Công ước
050322-HSConvention

VAI TRÒ CỦA WCO
– Xem xét các đề nghị sửa đổi công ước
– Thông qua:
+ Chú giải chi tiết (Explanatory Notes) –
E.Notes
+ Ý kiến phân loại (Classification Opinions)
+ Các khuyến nghị (Advice and recommendation)
( do Ủy ban HS đệ trình )

050322-HSConvention

Chức năng Ủy ban HS
– Đề nghị sửa đổi Công ước
– Dự thảo Chú giải chi tiết (E. Notes), Ý kiến phân
loại (Classification Opinions), ý kiến khác
– Dự thảo khuyến nghị (recommendation)
– Tập hợp và phổ biến thông tin về áp dụng HS.

– Phổ biến thông tin, hướng dẫn về HS đến thành
viên của Hội đồng hợp tác hải quan.
– Báo cáo hoạt động cho Hội đồng
– Khác
050322-HSConvention

Nhiệm vụ các nước thành viên
– Xây dựng Danh mục hàng hoá, Danh mục thống kê
theo HS:
+ Sử dụng mã số HS ( 4 và 6 số) khơng có bất cứ sự
thay đổi và bổ sung nào.
+ Áp dụng quy tắc phân loại, các chú giải pháp lý, khơng
có bất cứ sự thay đổi nào liên quan đến phạm vi áp dụng
+ Tuân thủ mọi tuần tự số học của HS
– Cung cấp công khai số liệu thống kê hàng hoá xuất
nhập khẩu (cấp độ 4 số và 6 số).
– Được mở rộng phân loại hàng hoá trên cấp độ mã số
HS (trên mức độ mã số 6 số)

050322-HSConvention

CẤU TRÚC CÔNG ƯỚC HS
1/ Phần thân
– Lời mở đầu

+

Điều 1-20

2/ Phụ lục cơng ước HS

Quy tắc tổng
Qt giải thích
Hệ thống hài
hồ

Chú giải Phần,
Chương,
Phân nhóm

Mã số nhóm,
phân nhóm

CƠNG ƯỚC HS
Cơng ước HS là gì?
Mục đích của cơng ước HS
Phạm vi áp dụng
Cấu trúc công ước HS

ĐIỀU KHOẢN
– Điều 1: Các thuật ngữ
– Điều 2: Phụ lục
– Điều 3: Trách nhiệm các nước thành viên
– Điều 4: áp dụng từng phần của các nước đang phát
triển
– Điều 5: Hỗ trợ kỹ thuật cho các nước đang phát triển

– Điều 6: Công ước HS
– Điều 7: Chức năng của Uỷ ban HS
– Điều 8: Vai trò Hội đồng hợp tác hải quan
– Điều 9: Thuế quan
– Điều 10: Giải quyết tranh chấp
050322-HSConvention

ĐIỀU KHOẢN
Điều 11: Điều kiện trở thành thành viên công ước
Điều 12: Thủ tục trở thành thành viên công ước
Điều 13: Hiệu lực
Điều 14: Áp dụng HS tại các vùng lãnh thổ phụ thuộc
Điều 15: Rút khỏi Công ước
Điều 16: Thủ tục sửa đổi
Điều 17: Quyền của các bên tham gia
Điều 18: Bảo lưu
Điều 19: Thông báo của Tổng thư ký
Điều 20: Đăng ký tại LHQ

050322-HSConvention

Nội dung chính các điều khoản
– Khái niệm
– Danh mục HS (phụ lục)
– Quyền và nghĩa vụ các nước thành viên
– Áp dụng HS của các nước thành viên
– Duy trì và sửa đổi Cơng ước
– Chức năng, vai trị của Hội đồng Hợp tác

Hải quan; Uỷ ban HS
– Giải quyết tranh chấp
050322-HSConvention

Hệ thống Hài hồ mơ tả
và mã hố hàng hố
( Danh mục HS)
(Harmonized Commodity Description and Coding System)

– Gọi tắt là Hệ thống Hài hoà (Harmonized
System/ HS Nomenclature)
– Là bộ phận khơng tách rời của Cơng ước
(trình bày tại Phụ lục Công ước)
– Được các thành viên áp dụng đầy đủ,
không bổ sung hay sửa đổi .
050322-HSConvention

PHỤ LỤC (DANH MỤC HS)
Được gọi là “Hệ thống hài hoà” hay “Danh
mục” hoặc “Danh mục HS” (tên đầy đủ là Hệ
thống hài hịa mơ tả và mã hố hàng hố:
Harmonized Commodity Description and
Coding System (HS)
• Là một bộ phận khơng thể tách rời với Cơng
ước
• Được các thành viên áp dụng đầy đủ, không bổ
sung hay sửa đổi

CẤU TRÚC DANH MỤC HS
– Các quy tắc tổng quát giải thích Hệ thống
Hài hồ (General Interpretation Rules/ GIR)
– Chú giải Phần, Chương, Phân nhóm (Chú
giải bắt buộc / legal notes)
– Nhóm hàng; phân nhóm hàng và mã số
số học của chúng (các mã 4 số, mã 6 số)

050322-HSConvention

CẤU TRÚC DANH MỤC HÀNG HÓA XNK
VIỆT NAM
CẤU TRÚC CHUNG:

 Các quy tắc chú giải tổng quát
 Các chú giải bắt buộc của phần, chương
và phân nhóm
 Danh mục chi tiết hàng hóa XK,NK VN
 21 phần
 97 chương (01 Chương dự phịng: 77)
 1244 nhóm hàng
 5225 phân nhóm hàng
 5525 phân nhóm hàng 6 số
 10.681 phân nhóm hàng 8 số

CẤU TRÚC DANH MỤC HS
Quy tắc tổng quát (GIR)

(Phần: XXI)
Phần

Phần

Phần

Chương

Chương

Chương

Nhóm

Nhóm

Phân nhóm

Phân nhóm

(Chương: 96)

(Nhóm: 1.244)
Nhóm
(Phân nhóm: 5.225)
Phân nhóm

tại Brussel ; có hiệu lực hiện hành ngày 01/01/1988. • Đến nay, Công ước HS đã được sửa đổi 5 lần : Năm 1992, 1996, 2002, 2007, 2012. Q TRÌNH HÌNH THÀNH CƠNG ƯỚC HS • Lần sửa đổi 1992 : số mã sản phẩm & hàng hóa giảm từ 5019 dịng xuống 5018 dịng. • Lần sửa đổi 1996 có 393 Điểm sửa đổi, số dịngtăng từ 5018 dịng tăng lên 5113 dịng. • Lần sửa đổi 2002 có 374 Điểm sửa đổi và số dịngtăng từ 5113 dịng tăng lên 5224 dịng. • Lần sửa đổi 2007 có 356 yêu cầu sửa đổi ; giảmtừ 5224 dịng xuống cịn 5053 dịng. • HS 2012 có 221 đề xuất kiến nghị sửa đổi được thơng quavà số dịng phân nhóm 6 số tăng lên 5225 dòng. MỤC TIÊU CÔNG ƯỚC HS ( 1 ) Làm cơ sở kiến thiết xây dựng mạng lưới hệ thống phân loại hàng hoáxuất nhập khẩu và thuế quan ( 2 ) Thống kê thương mại quốc tế ( 3 ) Xác định nguồn gốc ( 4 ) Đàm phán thương mại giữa những vương quốc ( 5 ) Quản lý hàng hố cần kiểm sốt ( ví dụ : chất thải, mat, vũ khí hố học, chất tàn phá tầng ozon, lồi động, thực vật có rủi ro tiềm ẩn tuyệt chủng ) ; ( 6 ) HS cịn được vận dụng trong quản trị Hải quan ( nhưcác tiêu chuẩn để quản trị rủi ro đáng tiếc, tuân thủ pháp lý ) ( 7 ) Áp dụng HS giúp tiêu chuẩn hóa những chứng từthương mại và truyền số liệu050322-HSConventionTHAM GIA CÔNG ƯỚC HS + 151 nước đã ký kết tham gia Công ước HS. + Trên 200 vương quốc sử dụng. 195 – Liên Hiệp Quốc ; 205 – Olympic Nations, 209 FIFA, 249 Country Codes in the ISO Standard List + Áp dụng với hơn 98 % thương mại hàng hóatồn cầu. + Việt nam phê chuẩn Công ước HS ngày06 / 03/1998 ( Quyết định số 49 / QĐ-CTN củaChủ tịch nước ) ; + Cơng ước HS có hiệu lực thực thi hiện hành triển khai tại Việt namtừ ngày 01/01/2000. 050322 – HSConventionTÌNH HÌNH SỬ DỤNG CƠNG ƯỚC HSThành viênNguồn : Tổ chức Hải quan thế giớiSử dụngKhông sử dụngTHAM GIA CƠNG ƯỚC HSViệt nam có nghĩa vụ và trách nhiệm triển khai đầyđủ Danh mục HS để : + Phân loại sản phẩm & hàng hóa XK, NK cho mụcđích tính thuế. + Thống kê hàng hố XK, NK. + Xây dựng Danh mục Hàng hóa XNKViệt Nam và những Biểu thuế XK, NK. + Quản lý, điều hành quản lý hoạt động giải trí XNK. 050322 – HSConventionĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG H.SCơ quan Hải quan ; Đại lý thủ tục hải quan ; Các công ty xuất nhập khẩu ; Nhà sản xuất ; Tổ chức và công ty vận tải đường bộ ; Tổ chức quốc tế và tổ chức triển khai liên chính phủ ; Cơng ty giám định sản phẩm & hàng hóa trước khi nhập khẩu ; Chuyên gia pháp lý về Hải quan ; Chuyên gia và nhà đàm phán thương mại quốc tế ; Nhà thống kê và nghiên cứu và phân tích kinh tế tài chính ; Tổ chức và hiệp hội ngành hàng ; vàĐối tượng khác. 050322 – HSConventionCÁC CƠ QUAN LIÊN QUANLiên quan đến quản lý và điều hành công ước, có thểđề cập tới 3 cơ quan chính, gồm : • Hội đồng hợp tác Hải quan ( Customs Cooperation Council ( the Council / WCO ) ) ; • Ủy ban HS ( HS Committee ) • Các nước thành viên / những bên tham giacông ước ( Contracting Parties ). 050322 – HSConventionCÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN ( 1 ) Hội đồng hợp tác hải quan : Được xây dựng theo Cơng ước thành lập Hội đồngHợp tác Hải quan, ký tại Brussels ngày 15/12/1950, đivào hoạt động giải trí từ 04/11/1952 Năm 1994 được đổi tên thành Tổ chức Hải quan thếgiới ( WCO ). Việt nam gia nhập Tổ chức hải quan quốc tế ngày01. 7.1993 ( 2 ) Ủy ban HS gồm đại diện thay mặt của những vương quốc thành viên, họp thường kỳ 1 năm 2 lần, do Tổng thư ký quản lý ( giúp việc cho Tổng thư ký có 03 tiểu ban : Tiểu banđiều hành, Tiểu ban kỹ thuật, Tiểu ban sửa đổi HS ) ( 3 ) Các nước thành viên là những vương quốc, vùng, lãnh thổtham gia ký hoặc gia nhập Công ước050322-HSConventionVAI TRÒ CỦA WCO – Xem xét những đề xuất sửa đổi công ước – Thông qua : + Chú giải cụ thể ( Explanatory Notes ) – E.Notes + Ý kiến phân loại ( Classification Opinions ) + Các khuyến nghị ( Advice and recommendation ) ( do Ủy ban HS đệ trình ) 050322 – HSConventionChức năng Ủy ban HS – Đề nghị sửa đổi Công ước – Dự thảo Chú giải cụ thể ( E. Notes ), Ý kiến phânloại ( Classification Opinions ), quan điểm khác – Dự thảo khuyến nghị ( recommendation ) – Tập hợp và thông dụng thông tin về vận dụng HS. – Phổ biến thông tin, hướng dẫn về HS đến thànhviên của Hội đồng hợp tác hải quan. – Báo cáo hoạt động giải trí cho Hội đồng – Khác050322-HSConventionNhiệm vụ những nước thành viên – Xây dựng Danh mục sản phẩm & hàng hóa, Danh mục thống kêtheo HS : + Sử dụng mã số HS ( 4 và 6 số ) khơng có bất kỳ sựthay đổi và bổ trợ nào. + Áp dụng quy tắc phân loại, những chú giải pháp lý, khơngcó bất kỳ sự đổi khác nào tương quan đến khoanh vùng phạm vi vận dụng + Tuân thủ mọi tuần tự số học của HS – Cung cấp công khai minh bạch số liệu thống kê sản phẩm & hàng hóa xuấtnhập khẩu ( Lever 4 số và 6 số ). – Được lan rộng ra phân loại sản phẩm & hàng hóa trên Lever mã sốHS ( trên mức độ mã số 6 số ) 050322 – HSConventionCẤU TRÚC CÔNG ƯỚC HS1 / Phần thân – Lời mở đầuĐiều 1-202 / Phụ lục cơng ước HSQuy tắc tổngQt giải thíchHệ thống hàihồChú giải Phần, Chương, Phân nhómMã số nhóm, phân nhómCƠNG ƯỚC HS  Cơng ước HS là gì ?  Mục đích của cơng ước HS  Phạm vi vận dụng  Cấu trúc công ước HSĐIỀU KHOẢN – Điều 1 : Các thuật ngữ – Điều 2 : Phụ lục – Điều 3 : Trách nhiệm những nước thành viên – Điều 4 : vận dụng từng phần của những nước đang pháttriển – Điều 5 : Hỗ trợ kỹ thuật cho những nước đang tăng trưởng – Điều 6 : Công ước HS – Điều 7 : Chức năng của Ủy ban HS – Điều 8 : Vai trò Hội đồng hợp tác hải quan – Điều 9 : Thuế quan – Điều 10 : Giải quyết tranh chấp050322-HSConventionĐIỀU KHOẢNĐiều 11 : Điều kiện trở thành thành viên công ướcĐiều 12 : Thủ tục trở thành thành viên công ướcĐiều 13 : Hiệu lựcĐiều 14 : Áp dụng HS tại những vùng chủ quyền lãnh thổ phụ thuộcĐiều 15 : Rút khỏi Công ướcĐiều 16 : Thủ tục sửa đổiĐiều 17 : Quyền của những bên tham giaĐiều 18 : Bảo lưuĐiều 19 : Thông báo của Tổng thư kýĐiều 20 : Đăng ký tại LHQ050322-HSConventionNội dung chính những lao lý – Khái niệm – Danh mục HS ( phụ lục ) – Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm những nước thành viên – Áp dụng HS của những nước thành viên – Duy trì và sửa đổi Cơng ước – Chức năng, vai trị của Hội đồng Hợp tácHải quan ; Ủy ban HS – Giải quyết tranh chấp050322-HSConventionHệ thống Hài hồ mơ tảvà mã hố hàng hố ( Danh mục HS ) ( Harmonized Commodity Description and Coding System ) – Gọi tắt là Hệ thống Hài hòa ( HarmonizedSystem / HS Nomenclature ) – Là bộ phận khơng tách rời của Cơng ước ( trình diễn tại Phụ lục Công ước ) – Được những thành viên vận dụng khá đầy đủ, không bổ trợ hay sửa đổi. 050322 – HSConventionPHỤ LỤC ( DANH MỤC HS ) Được gọi là “ Hệ thống hòa giải ” hay “ Danhmục ” hoặc “ Danh mục HS ” ( tên khá đầy đủ là Hệthống hài hịa mơ tả và mã hố hàng hố : Harmonized Commodity Description andCoding System ( HS ) • Là một bộ phận khơng thể tách rời với Cơngước • Được những thành viên vận dụng vừa đủ, không bổsung hay sửa đổiCẤU TRÚC DANH MỤC HS – Các quy tắc tổng quát lý giải Hệ thốngHài hồ ( General Interpretation Rules / GIR ) – Chú giải Phần, Chương, Phân nhóm ( Chúgiải bắt buộc / legal notes ) – Nhóm hàng ; phân nhóm hàng và mã sốsố học của chúng ( những mã 4 số, mã 6 số ) 050322 – HSConventionCẤU TRÚC DANH MỤC HÀNG HÓA XNKVIỆT NAMCẤU TRÚC CHUNG :  Các quy tắc chú giải tổng quát  Các chú giải bắt buộc của phần, chươngvà phân nhóm  Danh mục chi tiết cụ thể sản phẩm & hàng hóa XK, NK việt nam  21 phần  97 chương ( 01 Chương dự phịng : 77 )  1244 nhóm hàng  5225 phân nhóm hàng  5525 phân nhóm hàng 6 số  10.681 phân nhóm hàng 8 sốCẤU TRÚC DANH MỤC HSQuy tắc tổng quát ( GIR ) ( Phần : XXI ) PhầnPhầnPhầnChươngChươngChươngNhómNhómPhân nhómPhân nhóm ( Chương : 96 ) ( Nhóm : 1.244 ) Nhóm ( Phân nhóm : 5.225 ) Phân nhóm

Source: https://vvc.vn
Category : Pháp luật

BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Alternate Text Gọi ngay