Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
Diễn giải |
Hình ảnh minh họa
|
Shaft
shaftway
hoistway
well |
Hố thang/ Giếng thang
|
Là khoảng không theo trục thẳng đứng, gồm Pit + Travel + OH, có chiều cao sẽ tính từ đáy hố Pit đến đỉnh hố thang. Kích thước thông thủy mặt cắt ngang hố thang sẽ quyết định loại thang và model thang. |
|
Pit |
Hố pit / đáy hố thang |
Khoảng cách từ sàn dưới cùng thang máy dừng đến đáy hố thang. Đối với thang máy kéo thì hố pit thường có độ sâu (PD = Pit depth) từ 1300mm – 2750mm, tùy theo tải trọng và tốc độ của thang. Với thang máy gia đình thì pit có thể chỉ cần sâu 50mm – 500mm, tùy theo thang truyền động bằng trục vít hay thủy lực. Phía dưới hố pit thường chứa bộ giảm chấn (đối với thang cáp kéo), hoặc đơn giản là tạo khoảng không cho phần đáy sàn cabin khi thang đi xuống tầng thấp nhất. |
|
Machine room |
Phòng máy |
Đây là nơi đặt máy kéo, tủ điều khiển thang máy… Phòng máy thường có chiều cao ≥ 2000mm, cần phải thoáng mát (thường có cửa sổ và quạt thông gió). |
|
Machine roomless (MRL) |
Không phòng máy |
Nhờ việc thiết kế nhỏ gọn, các thiết bị như máy kéo và tủ điện có thể được lắp gọn gàng trong khoảng OH mà không cần đến phòng máy. Đây là một tiến bộ khoa học vượt bậc trong ngành thang máy, giúp tăng tính linh hoạt trong thiết kế, tiết kiệm diện tích xây dựng, đặc biệt phù hợp với nhà dân bị hạn chế chiều cao. |
|
Car
Cabin |
Cabin / Phòng thang / Buồng thang |
Là nơi chứa hành khách/hàng hóa được vận chuyển bởi thang máy |
|
Car ceiling |
Trần cabin |
Là trần trang trí nằm dưới nóc cabin (có thể trần trang trí với nóc cabin là một tùy vào từng loại thang hoặc model thang khác nhau) |
|
Car wall |
Vách cabin |
Cabin thang máy thường có 2 vách bên, 1 vách sau và mặt trước gồm 2 đố cửa và cửa cabin. Tuy nhiên, đối với thang tròn và thang bán nguyệt thì mặt trước là cửa cabin còn các mặt khác là vách kính tròn hoặc bán nguyệt tùy theo từng model thang khác nhau. |
|
Car door |
Cửa cabin |
Thang máy thường có 1 cabin và mỗi cabin có 1 cửa (cũng có trường hợp cabin có 2 cửa, có thể hướng 2 cửa đối diện nhau hoặc vuông góc). |
|
Car floor |
Sàn cabin |
Sàn cabin có thể làm bằng gỗ, đá hoặc nhựa tổng hợp PVC giả gỗ, giả đá. Màu sắc của sàn thang máy cũng rất đa dạng, phù hợp với thiết kế nội thất của căn nhà và nhu cầu sử dụng khác nhau. |
|
Car top
Car roof |
Nóc cabin |
Là phía ngoài trên cùng của cabin. Trên nóc cabin thường được lắp thêm thanh bảo vệ xung quanh để đảm bảo an toàn cho kỹ thuật viên khi sửa chữa, bảo trì thang. |
|
Landing door |
Cửa tầng |
Mỗi tầng thang máy dừng thường có một bộ cửa tầng (cũng có trường hợp thang máy có hai cửa tầng, có thể đối diện nhau hoặc vuông góc). |
|
Car operation panel (COP) |
Bảng tinh chỉnh và điều khiển trong cabin |
Thường được gọi tắt là COP. COP gồm 2 phần chính: màn hình hiển thị chiều và số tầng thang di chuyển tới và phần nút bấm số tầng. |
|
Landing display and landing call |
Bảng hiển thị tầng / bảng gọi tầng |
Đặt ở vị trí ngoài cửa thang máy, ở mỗi sảnh (cũng có trường hợp bảng gọi tầng được đặt ở xa thang, ngay lối vào đối với thang điều khiển nhóm, giúp tiết kiệm thời gian điều phối thang). Tương tự COP, bảng hiển thị tầng nằm ở phía trên và bảng gọi tầng ở phía dưới. Bảng gọi tầng gồm hai nút bấm hình mũi tên: đi lên và đi xuống. |
|
Hall door jamb |
Khung bao cửa |
Có khung bao bản rộng và khung bao bản hẹp. Thông thường khung bao bản rộng đắt hơn. |
|
Door sill |
Sill cửa
|
Là phần hợp kim nhôm nhằm dẫn hướng cho cửa tầng và cửa cabin |
|
Counterweight |
Đối trọng |
Dùng để cân bằng tải trọng của thang máy khi thang di chuyển |
|
Photocell |
Mành cửa / Bộ photocell |
Mành cảm biến, gắn vào mép cửa để cảm biến vật cản, tăng tính an toàn cho hành khách sử dụng thang. |
|